Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tính theo PTHH (tìm chất dư)

Câu 2. Tính theo PTHH (tìm chất dư)  

a) Đem oxi hóa 22,4 gam Fe trong  22,4 lít không khí(đktc). Tính khối lượng chất dư.

b) Cho 0,6.1023 nguyên tử Mg tác dụng với 0,25 mol HCl. Sau phản ứng thu được MgCl2 và bao nhiêu lít H2 (đktc).

c)Tính số gam nước thu được khi cho 4,48 lít H2 tác dụng với 3,36 lít O2(đktc).

d) Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dd có chứa 7,3 g HCl. Tính khối lượng chất dư và thể tích khí H2 thoát ra(đktc).

e) Cho 6 gam Al phản ứng với dd H2SO4. Thu được Al2(SO4)3 và 6,72 lít H2 (đktc). Tính hàm lượng Al đã phản ứng.

0 trả lời
Hỏi chi tiết
41
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a) Ta có phương trình phản ứng:
\[4Fe + 3O_2 \rightarrow 2Fe_2O_3\]
Số mol Fe cần để phản ứng hoàn toàn là:
\[n_{Fe} = \frac{22.4}{55.85} = 0.4\,mol\]
Số mol O2 cần để phản ứng hoàn toàn là:
\[n_{O_2} = \frac{22.4}{22.4} = 1\,mol\]
Ta thấy rằng số mol O2 cần (1 mol) lớn hơn số mol O2 có (0.4 mol), vậy O2 là chất dư.
Khối lượng chất dư là:
\[m_{O_2} = (1-0.4) \times 32 = 19.2\,g\]

b) Ta có phương trình phản ứng:
\[Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\]
Số mol HCl cần để phản ứng hoàn toàn là:
\[n_{HCl} = 0.25\,mol\]
Số mol Mg cần để phản ứng hoàn toàn là:
\[n_{Mg} = \frac{0.6 \times 10^{23}}{6.022 \times 10^{23}} = 0.1\,mol\]
Ta thấy rằng số mol Mg có (0.1 mol) lớn hơn số mol Mg cần (0.1 mol), vậy Mg là chất dư.
Khối lượng chất dư Mg là:
\[m_{Mg} = (0.1-0.1) \times 24 = 0\,g\]
Thể tích H2 thoát ra là:
\[V_{H2} = 0.1 \times 22.4 = 2.24\,l\]

c) Ta có phương trình phản ứng:
\[2H_2 + O_2 \rightarrow 2H_2O\]
Số mol H2 cần để phản ứng hoàn toàn là:
\[n_{H2} = \frac{4.48}{22.4} = 0.2\,mol\]
Số mol O2 cần để phản ứng hoàn toàn là:
\[n_{O2} = \frac{3.36}{22.4} = 0.15\,mol\]
Ta thấy rằng số mol O2 có (0.15 mol) lớn hơn số mol O2 cần (0.1 mol), vậy O2 là chất dư.
Số mol nước thu được là:
\[n_{H2O} = 0.15 \times 2 = 0.3\,mol\]
Khối lượng nước thu được là:
\[m_{H2O} = 0.3 \times 18 = 5.4\,g\]

d) Ta có phương trình phản ứng:
\[Fe + 2HCl \rightarrow FeCl_2 + H_2\]
Số mol HCl cần để phản ứng hoàn toàn là:
\[n_{HCl} = \frac{7.3}{36.46} = 0.2\,mol\]
Số mol Fe cần để phản ứng hoàn toàn là:
\[n_{Fe} = \frac{5.6}{55.85} = 0.1\,mol\]
Ta thấy rằng số mol Fe có (0.1 mol) lớn hơn số mol Fe cần (0.1 mol), vậy Fe là chất dư.
Khối lượng chất dư Fe là:
\[m_{Fe} = (0.1-0.1) \times 55.85 = 0\,g\]
Thể tích H2 thoát ra là:
\[V_{H2} = 0.1 \times 22.4 = 2.24\,l\]

e) Ta có phương trình phản ứng:
\[2Al + 3H_2SO_4 \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2\]
Số mol H2 cần để phản ứng hoàn toàn là:
\[n_{H2} = \frac{6.72}{22.4} = 0.3\,mol\]
Số mol Al cần để phản ứng hoàn toàn là:
\[n_{Al} = \frac{6}{27} = 0.22\,mol\]
Ta thấy rằng số mol Al có (0.22 mol) lớn hơn số mol Al cần (0.22 mol), vậy Al là chất dư.
Hàm lượng Al đã phản ứng là:
\[x = \frac{0.22}{0.22} \times 6 = 6\,g\]

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư