Luyện thi THPT_QG
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cực dễ!
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? Cách dùng thì động từ này như thế nào? Làm thế nào để phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với thì hiện tại hoàn thành? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của Athena
Chào mừng các bạn đã quay trở lại với chuyên đề ngữ pháp chuyên sâu về thì động từ tiếng Anh của
Athena. Trong những bài viết trước chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành. Hôm nay chúng ta tiếp tục cùng nhau chinh phục 1 thì động từ khác, đó là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Thì động từ này sẽ khó hơn 3 thì động từ trước đã học nhưng các bạn cũng đừng quá lo lắng nhé vì Athena đã có bí kíp giúp các bạn ghi nhớ được thì động từ này nhanh và dễ hiểu nhất. Chúng ta cùng nhau giải mã thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ngay sau đây nhé.
1.Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì động từ dùng để diễn tả sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai. Thì động từ này thường được sử dụng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
Công thức: S+ has/have+ been + V-ing 2.Cấu trúc thì hiện taị hoàn thành tiếp diễn Dưới đây là cấu trúc đầy đủ của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
2.1. Thể khẳng định
Công thức: S + have/has + been + V-ingTrong đó:
- he/she/it + has+ been+v-ing
- I/you/we/they+ have+ been+ V-ing
Ví dụ
- I have been studying Music for 3 years. – Tôi đã học âm nhạc được 3 năm.
- We have been waiting here for 3 hours! – Chúng tôi đã chờ ở đây ba tiếng đồng hồ.
- They have been standing in the rain for one hour. – Họ đã đứng dưới mưa khoảng 1 tiếng đồng hồ
- She has been drinking too much milk tea lately. – Cô ấy đã xem quá nhiều ti vi.
- He has been working for this company for 5 years. – Anh ấy đã làm việc ở công ty được 5 năm
- It has been raining since last morning – Trời đã mưa kể từ sáng qua
2.2. Thể phủ định
Công thức: S + have/ has + not + been + V-ingVí dụ:
- He hasn’t been studying English since last year. – Anh ấy đã không học tiếng ANh từ năm ngoái
- I haven’t been meeting Jim for over two months! –Tôi đã không gặp Jim suốt 2 tháng.
2.3.Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể nghi vấnCông thức: (WH) + have/ has + S + been + V-ing?Trả lời:
- Yes, I/ we/ you/ they + have
- Yes, he/ she / it + has.
Hoặc
- No, I/ we/ you/ they + haven’t
- No, he/ she/ it + hasn’t
Ví dụ:
- Has she been waiting here for three hours? Yes, she has (Cô ấy đã chờ ở đây 3 tiếng?)
- Has Jack been doing his housework? No, he hasn’t (Jack đã làm bài tập về chưa nhà?)
- Have you been using my mobile phone again? Yes, I have (Bạn vừa lại dùng điện thoại của tôi đấy à?