Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cấu trúc, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

cấu trúc, dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ?
3 trả lời
Hỏi chi tiết
32
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là: have/has been + V-ing

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là:
- Câu bắt đầu bằng "I have/has been" hoặc "He/she/it has been"
- Thường đi kèm với các từ chỉ thời gian như: for, since, lately, recently, in the past few days, etc.
1
0
Chou
16/04 21:08:33
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
+4đ tặng
Luyện thi THPT_QG
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cực dễ!
  • 28-09-2021
  •  
  •  
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là gì? Cách dùng thì động từ này như thế nào? Làm thế nào để phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với thì hiện tại hoàn thành? Tất cả sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây của Athena  
 
 
 
Chào mừng các bạn đã quay trở lại với chuyên đề ngữ pháp chuyên sâu về thì động từ tiếng Anh của Athena. Trong những bài viết trước chúng ta đã cùng nhau đi tìm hiểu công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành. Hôm nay chúng ta tiếp tục cùng nhau chinh phục 1 thì động từ khác, đó là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Thì động từ này sẽ khó hơn 3 thì động từ trước đã học nhưng các bạn cũng đừng quá lo lắng nhé vì Athena đã có bí kíp giúp các bạn ghi nhớ được thì động từ này nhanh và dễ hiểu nhất. Chúng ta cùng nhau giải mã thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ngay sau đây nhé.
 
1.Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous)  
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì động từ dùng để diễn tả sự việc đã bắt đầu trong quá khứ, vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai. Thì động từ này thường được sử dụng để nói về sự việc đã kết thúc nhưng kết quả vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.
 
Công thức: S+ has/have+ been + V-ing
 
 
 
2.Cấu trúc thì hiện taị hoàn thành tiếp diễn  
Dưới đây là cấu trúc đầy đủ của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
 
2.1. Thể khẳng định  
Công thức: S + have/has + been + V-ing
Trong đó:
  • he/she/it + has+ been+v-ing
  • I/you/we/they+ have+ been+ V-ing
 
Ví dụ
  • I have been studying Music for 3 years. – Tôi đã học âm nhạc được 3 năm.
  • We have been waiting here for 3 hours! – Chúng tôi đã chờ ở đây ba tiếng đồng hồ.
  • They have been standing in the rain for one hour. – Họ đã đứng dưới mưa khoảng 1 tiếng đồng hồ
  • She has been drinking too much milk tea lately. – Cô ấy đã xem quá nhiều ti vi.
  • He has been working for this company for 5 years. – Anh ấy đã làm việc ở công ty được 5 năm
  • It has been raining since last morning – Trời đã mưa kể từ sáng qua

2.2. Thể phủ định  
Công thức: S + have/ has + not + been + V-ing
Ví dụ:
  • He hasn’t been studying English since last year. – Anh ấy đã không học tiếng ANh từ năm ngoái
  • I haven’t been meeting Jim for over two months! –Tôi đã không gặp Jim suốt 2 tháng.
 
 
2.3.Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ở thể nghi vấn
Công thức: (WH) + have/ has + S + been + V-ing?
Trả lời:
  • Yes, I/ we/ you/ they + have
  • Yes, he/ she / it + has.
Hoặc
  • No, I/ we/ you/ they + haven’t
  • No, he/ she/ it + hasn’t
Ví dụ:
  • Has she been waiting here for three hours? Yes, she has (Cô ấy đã chờ ở đây 3 tiếng?)
  • Has Jack been doing his housework? No, he hasn’t (Jack đã làm bài tập về chưa nhà?)
  • Have you been using my mobile phone again? Yes, I have (Bạn vừa lại dùng điện thoại của tôi đấy à?
1
0
bl
16/04 21:09:02
+3đ tặng
Cấu trúc

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) có cấu trúc:

Subject + have/has been + V-ing

Dấu hiệu nhận biết

- Chỉ hành động đang diễn ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.

- Thường đi kèm các từ như: for, since, all day/morning/week, how long.

- Chỉ sự trạng thái hoặc hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian. Không đề cập đến thời điểm bắt đầu hay kết thúc.

- Thuộc loại thì kéo dài nên thường dùng để diễn tả tình trạng, hành động đang diễn ra trong một khoảng thời gian.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư