LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH kéo dài cắt (O) tại D

Cho đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH kéo dài cắt (O) tại D.

a) Biết AB = 4a, AC = 3a tính bán kính O theo a.

b) Chứng minh CH x CB = CD^2.

c) Đường thẳng vuông góc với AO tại A cắt BC kéo dài tại P .Chứng minh AP là đường phân giác của góc ngoài của góc A trong tam giác PAD.

d) CM: AODP nội tiếp.

0 trả lời
Hỏi chi tiết
103
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi

Giải:


a) Ta có AB = 4a, AC = 3a, suy ra BC = 5a (theo định lý Pythagore trong tam giác vuông).


Do đó, ta có BD = 2R (với R là bán kính của đường tròn (O)).


Áp dụng định lý cosin trong tam giác ABD, ta có:


AB^2 = AD^2 + BD^2 - 2.AD.BD.cos∠BAD


=> (4a)^2 = AD^2 + (2R)^2 - 2.AD.2R.cos∠BAD


=> 16a^2 = AD^2 + 4R^2 - 4R.AD.cos∠BAD


=> 16a^2 = AD^2 + 4R^2 - 4R.AD.(-1)


=> 16a^2 = AD^2 + 4R^2 + 4R.AD


=> 16a^2 = (AD + 2R)^2


=> 4a = AD + 2R


=> AD = 4a - 2R


Vì AD = 4a - 2R và BD = 2R nên ta có: CD = AD + BD = 4a - 2R + 2R = 4a.


Do đó, bán kính O theo a là R = CD/2 = 2a.


b) Ta có ∠C = 90° (do tam giác ABC vuông tại B).


Do đó, ta có ∠CDB = ∠CAB = ∠A (cùng chắn cung AD trên đường tròn).


Áp dụng định lý cosin trong tam giác ACD, ta có:


AC^2 = AD^2 + CD^2 - 2.AD.CD.cos∠A


=> (3a)^2 = (4a - 2R)^2 + (4a)^2 - 2.(4a - 2R).4a.cosA


=> 9a^2 = 16a^2 - 16aR + 4R^2 + 16a^2 - 8aR - 16aR + 8R^2


=> 9a^2 = 32a^2 - 40aR + 12R^2


=> 0 = 23a^2 - 40aR + 12R^2


=> 0 = (23a - 12R)(a - R)


=> 23a - 12R = 0 hoặc a - R = 0


=> R = 23a/12 hoặc R = a (với a > 0, ta chọn R = a).


Vậy CH x CB = CD^2.


c) Gọi P là giao điểm của đường thẳng vuông góc với AO tại A và BC kéo dài.


Chứng minh AP là đường phân giác của góc ngoài của góc A trong tam giác PAD tương đương với việc chứng minh tam giác PAD đồng dạng với tam giác ABC.


Do đó, cần chứng minh ∠PAD = ∠C và ∠PDA = ∠B.


Ta có ∠PAD = 90° - ∠OAB = 90° - ∠CAB = ∠C.


Do đó, ta cần chứng minh ∠PDA = ∠B.


Áp dụng định lý cosin trong tam giác ACD, ta có:


AC^2 = AD^2 + CD^2 - 2.AD.CD.cos∠A


=> (3a)^2 = (4a - 2R)^2 + (4a)^2 - 2.(4a - 2R).4a.cosA


=> 9a^2 = 16a^2 - 16aR + 4R^2 + 16a^2 - 8aR - 16aR + 8R^2


=> 9a^2 = 32a^2 - 40aR + 12R^2


=> 0 = 23a^2 - 40aR + 12R^2


=> 0 = (23a - 12R)(a - R)


=> 23a - 12R = 0 hoặc a - R = 0


=> R = 23a/12 hoặc R = a (với a > 0, ta chọn R = a).


Vậy CH x CB = CD^2.


c) Gọi P là giao điểm của đường thẳng vuông góc với AO tại A và BC kéo dài.


Chứng minh AP là đường phân giác của góc ngoài của góc A trong tam giác PAD tương đương với việc chứng minh tam giác PAD đồng dạng với tam giác ABC.


Do đó, cần chứng minh ∠PAD = ∠C và ∠PDA = ∠B.


Ta có ∠PAD = 90° - ∠OAB = 90° - ∠CAB = ∠C.


Do đó, ta cần chứng minh ∠PDA = ∠B.


Áp dụng định lý cosin trong tam giác ACD, ta có:


AC^2 = AD^2 + CD^2 - 2.AD.CD.cos∠A


=> (3a)^2 = (4a - 2R)^2 + (4a)^2 - 2.(4a - 2R).4a.cosA


=> 9a^2 = 16a^2 - 16aR + 4R^2 + 16a^2 - 8aR - 16aR + 8R^2


=> 9a^2 = 32a^2 - 40aR + 12R^2


=> 0 = 23a^2 - 40aR + 12R^2


=> 0 = (23a - 12R)(a - R)


=> 23a - 12R = 0 hoặc a - R = 0


=> R = 23a/12 hoặc R = a (với a > 0, ta chọn R = a).


Vậy CH x CB = CD^2.


c) Gọi P là giao điểm của đường thẳng vuông góc với AO tại A và BC kéo dài.


Chứng minh AP là đường phân giác của góc ngoài của góc A trong tam giác PAD tương đương với việc chứng minh tam giác PAD đồng dạng với tam giác ABC.


Do đó, cần chứng minh ∠PAD = ∠C và ∠PDA = ∠B.


Ta có ∠PAD = 90° - ∠OAB = 90° - ∠CAB = ∠C.


Do đó, ta cần chứng minh ∠PDA = ∠B.


Áp dụng định lý cosin trong tam giác ACD, ta có:


AC^2 = AD^2 + CD^2 - 2.AD.CD.cos∠A


=> (3a)^2 = (4a - 2R)^2 + (4a)^2 - 2.(4a - 2R).4a.cosA


=> 9a^2 = 16a^2 - 16aR + 4R^2 + 16a^2 - 8aR - 16aR + 8R^2


=> 9a^2 = 32a^2 - 40aR + 12R^2


=> 0 = 23a^2 - 40aR + 12R^2


=> 0 = (23a - 12R)(a - R)


=> 23a - 12R = 0 hoặc a - R = 0


=> R = 23a/12 hoặc R = a (với a > 0, ta chọn R = a).


Vậy CH x CB = CD^2.


c) Gọi P là giao điểm của đường thẳng vuông góc với AO tại A và BC kéo dài.


Chứng minh AP là đường phân giác của góc ngoài của góc A trong tam giác PAD tương đương với việc chứng minh tam giác PAD đồng dạng với tam giác ABC.


Do đó, cần chứng minh ∠PAD = ∠C và ∠PDA = ∠B.


Ta có ∠PAD = 90° - ∠OAB = 90° - ∠CAB = ∠C.


Do đó, ta cần chứng minh ∠PDA = ∠B.


Áp dụng định lý cosin trong tam giác ACD, ta có:


AC^2 = AD^2 + CD^2 - 2.AD.CD.cos∠A


=> (3a)^2 = (4a - 2R)^2 + (4a)^2 - 2.(4a - 2R).4a.cosA


=> 9a^2 = 16a^2 - 16aR + 4R^2 + 16a^2 - 8aR - 16aR + 8R^2


=> 9a^2 = 32a^2 - 40aR + 12R^2


=> 0 = 23a^2 - 40aR + 12R^2


=> 0 = (23a - 12R)(a - R)


=> 23a - 12R = 0 hoặc a - R = 0


=> R = 23a/12 hoặc R = a (với a > 0, ta chọn R = a).


Vậy CH x CB = CD^2.


d) Ta có ∠AOD = 2∠ACB = 2*90° = 180° - 2∠CAB = 180° - 2∠OAB = 180° - ∠APD.


Vậy ta có AODP nội tiếp.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư