Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất CuSO4 / NaHCO3 / H3PO4 / KMnO4 / KClO3
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất, ta cần biết khối lượng mol của từng nguyên tố trong hợp chất và khối lượng mol tổng cộng của hợp chất. 1. CuSO4: - Khối lượng mol của Cu: 63.55 g/mol - Khối lượng mol của S: 32.07 g/mol - Khối lượng mol của O: 16.00 g/mol x 4 = 64.00 g/mol - Tổng khối lượng mol của CuSO4: 63.55 + 32.07 + 64.00 = 159.62 g/mol 2. NaHCO3: - Khối lượng mol của Na: 22.99 g/mol - Khối lượng mol của H: 1.01 g/mol - Khối lượng mol của C: 12.01 g/mol - Khối lượng mol của O: 16.00 g/mol x 3 = 48.00 g/mol - Tổng khối lượng mol của NaHCO3: 22.99 + 1.01 + 12.01 + 48.00 = 84.01 g/mol 3. H3PO4: - Khối lượng mol của H: 1.01 g/mol x 3 = 3.03 g/mol - Khối lượng mol của P: 30.97 g/mol - Khối lượng mol của O: 16.00 g/mol x 4 = 64.00 g/mol - Tổng khối lượng mol của H3PO4: 3.03 + 30.97 + 64.00 = 98.00 g/mol 4. KMnO4: - Khối lượng mol của K: 39.10 g/mol - Khối lượng mol của Mn: 54.94 g/mol - Khối lượng mol của O: 16.00 g/mol x 4 = 64.00 g/mol - Tổng khối lượng mol của KMnO4: 39.10 + 54.94 + 64.00 = 158.04 g/mol 5. KClO3: - Khối lượng mol của K: 39.10 g/mol - Khối lượng mol của Cl: 35.45 g/mol - Khối lượng mol của O: 16.00 g/mol x 3 = 48.00 g/mol - Tổng khối lượng mol của KClO3: 39.10 + 35.45 + 48.00 = 122.55 g/mol Sau khi tính được tổng khối lượng mol của từng hợp chất, ta có thể tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố bằng cách chia khối lượng mol của từng nguyên tố cho tổng khối lượng mol của hợp chất và nhân 100%. Để tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất, cần biết tỷ lệ mol của từng nguyên tố trong hợp chất. Để xác định tỷ lệ mol, cần biết công thức hóa học của hợp chất. Ví dụ, trong CuSO4, tỷ lệ mol của Cu, S và O là 1:1:4. Từ đó, ta có thể tính được phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.