Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết bằng lập trình Java trong Netbean

Viết bằng lập trình Java trong Netbean 
2. Xây dựng lớp phân số có các thuộc tính: tử, mẫu.
Các phương thức:
set thuộc tính>(): gán giá trị cho từng thuộc tính. Ví dụ: phương thức set Tu(10) gán giá trị 10 cho thuộc tính tử số.
get<thuộc tính>(): trả về giá trị của các thuộc tính. Ví dụ: phương thức getTu() trả về giá trị hiện tại của thuộc tính tử số.
getCong(ps2): Trả về giá trị của phép tính cộng của phân số hiện tại với phân số ps2. -
getTru(ps2): Trả về giá trị của phép tính trừ của phân số hiện tại với phân số ps2.
getNhan(ps2): Trả về giá trị của phép tính nhân của phân số hiện tại với phân số ps2.
getChia (): để nhập tử số và mẫu số.
xuat(): xuất thông tin của phân số.
Minh họa cách sử dụng lớp phân số
Khai báo 2 phân số
• Nhập và xuất các thông tin của 2 phân số
In ra kết quả các phép tính của 2 phân số
Xây dựng phương thức Cong để thực hiện cộng 2 phân số.
In ra phân số có giá trị lớn hơn trong 2 phân số
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
151
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
```java
public class PhanSo {
private int tu;
private int mau;

public void setTu(int tu) {
this.tu = tu;
}

public void setMau(int mau) {
this.mau = mau;
}

public int getTu() {
return tu;
}

public int getMau() {
return mau;
}

public PhanSo getCong(PhanSo ps2) {
PhanSo psCong = new PhanSo();
psCong.tu = this.tu * ps2.mau + ps2.tu * this.mau;
psCong.mau = this.mau * ps2.mau;
return psCong;
}

public PhanSo getTru(PhanSo ps2) {
PhanSo psTru = new PhanSo();
psTru.tu = this.tu * ps2.mau - ps2.tu * this.mau;
psTru.mau = this.mau * ps2.mau;
return psTru;
}

public PhanSo getNhan(PhanSo ps2) {
PhanSo psNhan = new PhanSo();
psNhan.tu = this.tu * ps2.tu;
psNhan.mau = this.mau * ps2.mau;
return psNhan;
}

public void getChia(int tu, int mau) {
this.tu = tu;
this.mau = mau;
}

public void xuat() {
System.out.println(this.tu + "/" + this.mau);
}

public static PhanSo Cong(PhanSo ps1, PhanSo ps2) {
PhanSo psCong = new PhanSo();
psCong.tu = ps1.tu * ps2.mau + ps2.tu * ps1.mau;
psCong.mau = ps1.mau * ps2.mau;
return psCong;
}

public static void main(String[] args) {
PhanSo ps1 = new PhanSo();
PhanSo ps2 = new PhanSo();

ps1.setTu(1);
ps1.setMau(2);

ps2.setTu(1);
ps2.setMau(3);

System.out.print("Phan so 1: ");
ps1.xuat();

System.out.print("Phan so 2: ");
ps2.xuat();

PhanSo psCong = ps1.getCong(ps2);
System.out.print("Tong 2 phan so: ");
psCong.xuat();

PhanSo psTru = ps1.getTru(ps2);
System.out.print("Hieu 2 phan so: ");
psTru.xuat();

PhanSo psNhan = ps1.getNhan(ps2);
System.out.print("Tich 2 phan so: ");
psNhan.xuat();

PhanSo psChia = new PhanSo();
psChia.getChia(3, 4);
System.out.print("Thuong 2 phan so: ");
psChia.xuat();

PhanSo psMax = (ps1.getTu() * ps2.getMau() > ps2.getTu() * ps1.getMau()) ? ps1 : ps2;
System.out.print("Phan so lon hon: ");
psMax.xuat();
}
}
```
0
0
Võ Tuấn Tài
21/06 09:46:13
import java.util.Scanner;

public class HocSinh {
    private String maHS;
    private String hoTen;
    private String lop;
    private double diemTB;

    public void setMaHS(String maHS) {
        this.maHS = maHS;
    }

    public String getMaHS() {
        return this.maHS;
    }

    public void setHoTen(String hoTen) {
        this.hoTen = hoTen;
    }

    public String getHoTen() {
        return this.hoTen;
    }

    public void setLop(String lop) {
        this.lop = lop;
    }

    public String getLop() {
        return this.lop;
    }

    public void setDiemTB(double diemTB) {
        this.diemTB = diemTB;
    }

    public double getDiemTB() {
        return this.diemTB;
    }

    public void nhap() {
        Scanner scanner = new Scanner(System.in);

        System.out.print("Nhập mã số học sinh: ");
        this.maHS = scanner.nextLine();

        System.out.print("Nhập họ tên: ");
        this.hoTen = scanner.nextLine();

        System.out.print("Nhập lớp: ");
        this.lop = scanner.nextLine();

        System.out.print("Nhập điểm trung bình: ");
        this.diemTB = scanner.nextDouble();
    }

    public void xuat() {
        System.out.println("Thông tin học sinh:");
        System.out.println("Mã số học sinh: " + this.maHS);
        System.out.println("Họ tên: " + this.hoTen);
        System.out.println("Lớp: " + this.lop);
        System.out.println("Điểm trung bình: " + this.diemTB);
    }

    public String xepLoai() {
        if (this.diemTB >= 8.0) {
            return "Giỏi";
        } else if (this.diemTB >= 6.5) {
            return "Khá";
        } else if (this.diemTB >= 5.0) {
            return "Trung bình";
        } else {
            return "Yếu";
        }
    }

    public static void main(String[] args) {
        HocSinh hs1 = new HocSinh();
        hs1.nhap();
        HocSinh hs2 = new HocSinh();
        hs2.nhap();

        if (hs1.getDiemTB() > hs2.getDiemTB()) {
            System.out.println("Học sinh có điểm cao hơn: ");
            hs1.xuat();
        } else {
            System.out.println("Học sinh có điểm cao hơn: ");
            hs2.xuat();
        }
    }
}

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×