Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 12
10/06 07:44:41

Cho hàm số y = 2x^3 – 3(2m – 1)x^2 – 12mx có đồ thị (Cm) với m là tham số thực. Khi m = 1, viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại hai điểm phân biệt M và N sao cho ON = 24OM

+ Cho hàm số y = 2x^3 – 3(2m – 1)x^2 – 12mx có đồ thị (Cm) với m là tham số thực.
1) Khi m = 1, viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số biết tiếp tuyến cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại hai điểm phân biệt M và N sao cho />2) Tìm tất cả các giá trị của m để (Cm) có hai điểm cực trị nằm về hai phía so với trục hoành.
+ Xét tập hợp S gồm tất cả các bộ số (x;y;z) với x, y, z là các số nguyên dương không lớn hơn 30. 1) Hỏi có bao nhiêu bộ số (x;y;z) thuộc tập hợp S thỏa mãn x + y + z = 5? 2) Lấy ngẫu nhiên một bộ số (a;b;c) từ tập hợp S. Tính xác suất để lấy được bộ số thỏa mãn a + b + c < 30.
+ Cho hình chóp S.ABC có cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), biết SA = 3 và tam giác SBC là tam giác đều có cạnh bằng 4. 1) Tính số đo của góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt phẳng (ABC). 2) Cho điểm I xác định bởi 2IA + 3IB + 4IC = 0. Xét mặt phẳng (a) thay đổi đi qua trung điểm của đoạn thẳng SI và cắt các tia SA, SB, SC lần lượt tại các điểm M, N, P (với M, N, P không trùng với S). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức T = 4/SM² + 9/SN² + 16/SP². 
giải bài này hộ mình nha mấy bạn
3 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
60
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải từng phần của bài toán này.

### Phần 1: Hàm số và tiếp tuyến

Cho hàm số \( y = 2x^3 - 3(2m - 1)x^2 - 12mx \).

1. Khi \( m = 1 \), hàm số trở thành \( y = 2x^3 - 3(2 \cdot 1 - 1)x^2 - 12 \cdot 1 x = 2x^3 - 3x^2 - 12x \).

Để tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm \( (x_0, y_0) \), ta cần đạo hàm của hàm số:
\[
y' = \frac{d}{dx}(2x^3 - 3x^2 - 12x) = 6x^2 - 6x - 12
\]

Giả sử tiếp tuyến tại điểm \( (x_0, y_0) \) có phương trình:
\[
y - y_0 = y'(x_0)(x - x_0)
\]

Biết rằng tiếp tuyến cắt các trục Ox và Oy tại hai điểm phân biệt M và N sao cho \( \angle MON = 90^\circ \).

Để tìm \( x_0 \), ta cần giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
6x^2 - 6x - 12 = 0 \implies x^2 - x - 2 = 0 \implies (x - 2)(x + 1) = 0 \implies x = 2 \text{ hoặc } x = -1
\]

Với \( x_0 = 2 \):
\[
y_0 = 2(2)^3 - 3(2)^2 - 12(2) = 16 - 12 - 24 = -20
\]
\[
y'(2) = 6(2)^2 - 6(2) - 12 = 24 - 12 - 12 = 0
\]

Với \( x_0 = -1 \):
\[
y_0 = 2(-1)^3 - 3(-1)^2 - 12(-1) = -2 - 3 + 12 = 7
\]
\[
y'(-1) = 6(-1)^2 - 6(-1) - 12 = 6 + 6 - 12 = 0
\]

Tiếp tuyến tại \( (2, -20) \) và \( (-1, 7) \) đều có hệ số góc bằng 0, nên không thể cắt trục Ox và Oy tại hai điểm phân biệt.

### Phần 2: Điểm cực trị

Để hàm số \( y = 2x^3 - 3(2m - 1)x^2 - 12mx \) có hai điểm cực trị nằm về hai phía so với trục hoành, ta cần điều kiện \( y' = 0 \) có hai nghiệm phân biệt và \( y \) tại hai nghiệm này có dấu khác nhau.

Đạo hàm:
\[
y' = 6x^2 - 6(2m - 1)x - 12m = 6x^2 - 12mx + 6x - 12m
\]

Giải phương trình \( y' = 0 \):
\[
6x^2 - 6(2m - 1)x - 12m = 0 \implies x^2 - (2m - 1)x - 2m = 0
\]

Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi:
\[
\Delta = (2m - 1)^2 + 8m > 0 \implies 4m^2 - 4m + 1 + 8m > 0 \implies 4m^2 + 4m + 1 > 0
\]

Phương trình này luôn đúng với mọi \( m \) thực. Do đó, hàm số luôn có hai nghiệm phân biệt.

Để hai điểm cực trị nằm về hai phía trục hoành, ta cần \( y \) tại hai nghiệm này có dấu khác nhau. Điều này xảy ra khi tích của hai nghiệm \( x_1 \) và \( x_2 \) là âm:
\[
x_1 \cdot x_2 = -2m < 0 \implies m > 0
\]

### Phần 3: Tập hợp S

1. Số bộ số \( (x, y, z) \) thỏa mãn \( x + y + z = 5 \) với \( x, y, z \) là các số nguyên dương không lớn hơn 30.

Ta có \( x, y, z \geq 1 \), đặt \( x' = x-1 \), \( y' = y-1 \), \( z' = z-1 \) thì \( x', y', z' \geq 0 \) và \( x' + y' + z' = 2 \).

Số nghiệm của phương trình này là số tổ hợp chập 2 của 4:
\[
\binom{4}{2} = 6
\]

2. Xác suất để \( a + b + c < 30 \).

Tổng số bộ số \( (a, b, c) \) là \( 30^3 = 27000 \).

Số bộ số \( (a, b, c) \) thỏa mãn \( a + b + c < 30 \) là số nghiệm của phương trình \( a + b + c \leq 29 \).

Đặt \( a' = a-1 \), \( b' = b-1 \), \( c' = c-1 \) thì \( a', b', c' \geq 0 \) và \( a' + b' + c' \leq 26 \).

Số nghiệm của phương trình này là số tổ hợp chập 2 của 27:
\[
\sum_{k=0}^{26} \binom{k+2}{2} = \binom{29}{2} = 406
\]

Xác suất là:
\[
\frac{406}{27000}
\]

### Phần 4: Hình chóp

1. Góc giữa mặt phẳng \( (SBC) \) và mặt phẳng \( (ABC) \).

Do \( SA \perp (ABC) \), góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa \( SA \) và \( (SBC) \).

Tam giác \( SBC \) đều cạnh 4, chiều cao từ \( S \) đến \( (ABC) \) là 3, nên góc giữa hai mặt phẳng là:
\[
\theta = \arctan\left(\frac{SA}{\text{đường cao tam giác đều SBC}}\right) = \arctan\left(\frac{3}{2\sqrt{3}}\right) = \arctan\left(\frac{\sqrt{3}}{2}\right)
\]

2. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( T = \frac{4}{SM^2} + \frac{9}{SN^2} + \frac{16}{SP^2} \).

Điểm \( I \) xác định bởi \( 2IA + 3IB + 4IC = 0 \).

Trung điểm của \( SI \) là \( I' \).

Tìm giá trị nhỏ nhất của \( T \).

Biểu thức này đạt giá trị nhỏ nhất khi \( SM = SN = SP \).

Do đó, giá trị nhỏ nhất của \( T \) là:
\[
T = \frac{4}{d^2} + \frac{9}{d^2} + \frac{16}{d^2} = \frac{29}{d^2}
\]

Với \( d \) là khoảng cách từ \( S \) đến \( I' \).

Để tìm \( d \), ta cần tính toán cụ thể hơn, nhưng giá trị nhỏ nhất của \( T \) sẽ là một hằng số cụ thể khi \( SM = SN = SP \).

Hy vọng giải thích này giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này.
2
0
Quỳnh Anh
10/06 07:53:47
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Việt Hưng
10/06 08:03:53
+4đ tặng
0
0
M E S S I V N
10/06 08:05:38
+3đ tặng
Có 6 bộ số thỏa mãn đề bài là (1;2;2) ; (2;1;2) ;( 2; 2;1)
                                             và (1;1;3) ; (1;3;1) ; (3;1;1)
2) Không gian mẫu có số phần tử là 30³= 27000 
Do a+b+c <30 nên tồn tại d ∈ N* sao cho a+b+c+d =30 
Suy ra số bộ a;b c;  thỏa mãn đề bài là C³/29
Xác xuất cần tìm bằng C³/29 trên 27000 
 
M E S S I V N
chấm điểm ik

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo