Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cách tìm chủ ngữ và vị ngữ trong 1 câu văn


cách tìm chủ ngữ và vị ngữ trong 1 câu văn
giúp mềnh với ạ
4 trả lời
Hỏi chi tiết
80
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong một câu văn là một kỹ năng quan trọng trong việc phân tích ngữ pháp. Dưới đây là một số bước cơ bản để giúp bạn xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu:

1. **Xác định động từ chính trong câu**: Động từ chính thường là trung tâm của vị ngữ. Hãy tìm từ hoặc cụm từ diễn tả hành động hoặc trạng thái.

2. **Tìm chủ ngữ**: Chủ ngữ thường là từ hoặc cụm từ đứng trước động từ chính và trả lời cho câu hỏi "Ai?" hoặc "Cái gì?" thực hiện hành động hoặc ở trong trạng thái đó.

3. **Xác định vị ngữ**: Vị ngữ bao gồm động từ chính và tất cả các từ đi kèm để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.

Ví dụ:
- Câu: "Con mèo đang ngủ trên ghế."
- Động từ chính: "đang ngủ"
- Chủ ngữ: "Con mèo" (Ai đang ngủ?)
- Vị ngữ: "đang ngủ trên ghế" (Diễn tả hành động của chủ ngữ)

4. **Kiểm tra các thành phần khác**: Đôi khi câu có thể có các thành phần phụ như trạng ngữ, bổ ngữ, hoặc các cụm từ bổ sung. Những thành phần này không phải là chủ ngữ hay vị ngữ nhưng giúp làm rõ nghĩa của câu.

Ví dụ khác:
- Câu: "Hôm qua, chúng tôi đã đi xem phim."
- Động từ chính: "đã đi"
- Chủ ngữ: "chúng tôi" (Ai đã đi?)
- Vị ngữ: "đã đi xem phim" (Diễn tả hành động của chủ ngữ)
- Trạng ngữ: "Hôm qua" (Khi nào?)

Hy vọng những bước này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu văn. Nếu bạn có câu cụ thể nào cần phân tích, hãy chia sẻ để mình có thể giúp bạn chi tiết hơn!
1
1
Hiển
26/06 09:07:54
+5đ tặng

1. Khái niệm câu:

- Câu là một tập hợp từ, ngữ kết hợp với nhau theo những quan hệ cú pháp xác định, được tạo ra trong quá trình tư duy, giao tiếp, có giá trị thông báo, gắn liền với mục đích giao tiếp nhất định.(Câu do các từ, cụm từ kết hợp với nhau tạo thành, dùng để diễn đạt một ý trọn vẹn.)

- Dấu hiệu nhận biết câu: Khi nói, hết câu phải có quãng nghỉ. Khi viết, chữ cái đầu câu phải viết hoa, kết thúc câu phải có dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, dấu than, dấu lửng).

Ví dụ : Mùa thu, trời như một chiếc dù xanh bay mãi lên cao.

2. Thành phần câu:

2.1. Chủ ngữ:

- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?

- Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ. Đôi khi cả tính từ, cụm tính từ, động từ, cụm động từ (gọi chung là thuật từ ) cũng có khả năng làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ. Chủ ngữ có thể là một từ, một cụm từ, một cụm chủ vị. Một câu có một hoặc nhiều chủ ngữ.

Trong câu chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ, vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

2.2. Vị ngữ

- Vị ngữ là thành phần chính của câu nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm … của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ; có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì? Như thế nào? Là gì?

- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, cụm chủ vị. Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.

- Trong câu vị ngữ thường đứng sau chủ ngữ. Trường hợp đảo ngữ, vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
1
HMinh
26/06 09:08:36
+4đ tặng
Chủ ngữ là một trong các thành phần chính của câu, là thành phần bắt buộc để câu có một cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu, kể tên sự vật, hiện tượng,... 
Vị ngữ cũng giống như chủ ngữ, là một thành phần chính của câu và là thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. Đây là bộ phận thứ hai trong câu, nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, đặc điểm,... của con người, sự vật, tượng được nêu
HMinh
xin 5 điểm nhe tuss cutit:333
0
0
Mei
28/06 12:02:27

Để xác định tốt chủ ngữ, vị ngữ, giáo viên phải cho học sinh đặt câu hỏi - tìm câu trả lời để xác định chủ ngữ, vị ngữ; Phân tích để học sinh hiểu rõ khái niệm, bản chất của chủ ngữ, vị ngữ. Khi dạy, giáo viên cho học sinh đặt câu hỏi để tìm ra CN, VN bằng cách cho học sinh thực hiện theo cặp: một học sinh đặt câu hỏi - một học sinh trả lời. Câu trả lời không nhắc lại câu hỏi.

2.1. Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?

- Chủ ngữ chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ.

- Vị ngữ  được nối với chủ ngữ bằng từ . Vị ngữ nhận định về sự vật nêu ở chủ ngữ.

2.2. Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?

- Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.

- Vị ngữ nêu lên hoạt động của người, con vật (hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa).

2.3. Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?

- Chủ ngữ chỉ những  sự vật có đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái được nói đến ở vị ngữ.

- Vị ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật nói đến ở chủ ngữ

0
0
phh ahn
02/07 21:26:02

1 . Chủ ngữ
- Chủ ngữ là một trong hai thành phần chính của câu nêu tên sự vật hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? Việc gì? Sự vật gì?

- Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ, hoặc cụm danh từ. Đôi khi cả tính từ, cụm tính từ, động từ, cụm động từ (gọi chung là thuật từ ) cũng có khả năng làm chủ ngữ. Trong trường hợp này, tính từ và động từ được hiểu như một danh từ. Chủ ngữ có thể là một từ, một cụm từ, một cụm chủ vị. Một câu có một hoặc nhiều chủ ngữ.

Trong câu chủ ngữ thường đứng trước vị ngữ. Trường hợp đảo ngữ, vị trí của chủ ngữ có thể thay đổi.

2 . Vị ngữ

- Vị ngữ là thành phần chính của câu nêu hoạt động, trạng thái, tính chất, bản chất, đặc điểm … của người, vật, việc nêu ở chủ ngữ; có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì? Như thế nào? Là gì?

- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ. Vị ngữ có thể là một từ, một cụm từ, cụm chủ vị. Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.

- Trong câu vị ngữ thường đứng sau chủ ngữ. Trường hợp đảo ngữ, vị trí của vị ngữ có thể thay đổi.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tổng hợp Lớp 1 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo