Cho phương trình 3x + 8y = 26 Bài 5: Cho phương trình 3x + 8y = 26
a) tìm các nghiệm nguyên của phương trình
b) tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình
Bài 6: Cho phương trình 3x + 4y=25
a) tìm các nghiệm nguyên của phương trình
b) tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi ### Bài 5: Cho phương trình \(3x + 8y = 26\) #### a) Tìm các nghiệm nguyên của phương trình Để tìm các nghiệm nguyên của phương trình \(3x + 8y = 26\), ta có thể sử dụng phương pháp thử giá trị của \(y\) và tìm \(x\) tương ứng sao cho \(x\) và \(y\) đều là số nguyên. Giả sử \(y = k\), ta có: \[3x + 8k = 26\] \[3x = 26 - 8k\] \[x = \frac{26 - 8k}{3}\] Để \(x\) là số nguyên, thì \(26 - 8k\) phải chia hết cho 3. Ta kiểm tra các giá trị của \(k\) để tìm các nghiệm nguyên: - \(k = 0\): \[x = \frac{26 - 8 \cdot 0}{3} = \frac{26}{3}\] (không nguyên) - \(k = 1\): \[x = \frac{26 - 8 \cdot 1}{3} = \frac{18}{3} = 6\] (nguyên) - \(k = 2\): \[x = \frac{26 - 8 \cdot 2}{3} = \frac{10}{3}\] (không nguyên) - \(k = 3\): \[x = \frac{26 - 8 \cdot 3}{3} = \frac{2}{3}\] (không nguyên) - \(k = 4\): \[x = \frac{26 - 8 \cdot 4}{3} = \frac{-6}{3} = -2\] (nguyên) - \(k = 5\): \[x = \frac{26 - 8 \cdot 5}{3} = \frac{-14}{3}\] (không nguyên) ... Từ đó, ta thấy các nghiệm nguyên của phương trình là: \[(x, y) = (6, 1) \text{ và } (-2, 4)\] #### b) Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình Từ các nghiệm nguyên đã tìm được, ta chỉ cần chọn các nghiệm mà cả \(x\) và \(y\) đều dương: \[(x, y) = (6, 1)\] ### Bài 6: Cho phương trình \(3x + 4y = 25\) #### a) Tìm các nghiệm nguyên của phương trình Tương tự như bài 5, ta giả sử \(y = k\), ta có: \[3x + 4k = 25\] \[3x = 25 - 4k\] \[x = \frac{25 - 4k}{3}\] Để \(x\) là số nguyên, thì \(25 - 4k\) phải chia hết cho 3. Ta kiểm tra các giá trị của \(k\) để tìm các nghiệm nguyên: - \(k = 0\): \[x = \frac{25 - 4 \cdot 0}{3} = \frac{25}{3}\] (không nguyên) - \(k = 1\): \[x = \frac{25 - 4 \cdot 1}{3} = \frac{21}{3} = 7\] (nguyên) - \(k = 2\): \[x = \frac{25 - 4 \cdot 2}{3} = \frac{17}{3}\] (không nguyên) - \(k = 3\): \[x = \frac{25 - 4 \cdot 3}{3} = \frac{13}{3}\] (không nguyên) - \(k = 4\): \[x = \frac{25 - 4 \cdot 4}{3} = \frac{9}{3} = 3\] (nguyên) - \(k = 5\): \[x = \frac{25 - 4 \cdot 5}{3} = \frac{5}{3}\] (không nguyên) - \(k = 6\): \[x = \frac{25 - 4 \cdot 6}{3} = \frac{1}{3}\] (không nguyên) - \(k = 7\): \[x = \frac{25 - 4 \cdot 7}{3} = \frac{-3}{3} = -1\] (nguyên) ... Từ đó, ta thấy các nghiệm nguyên của phương trình là: \[(x, y) = (7, 1), (3, 4), (-1, 7)\] #### b) Tìm các nghiệm nguyên dương của phương trình Từ các nghiệm nguyên đã tìm được, ta chỉ cần chọn các nghiệm mà cả \(x\) và \(y\) đều dương: \[(x, y) = (7, 1) \text{ và } (3, 4)\]