Bài 1. Giải các phương trình sau:
a) (2x - 1)² = 49
Ta có: 49 = 7² = (-7)²
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 4 và x = -3.
b) (5x - 3)²(4x - 7)² = 0
Tích của hai thừa số bằng 0 khi và chỉ khi một trong hai thừa số bằng 0. Ta có:
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 3/5 và x = 7/4.
c) (2x + 7) = 9(x + 2)²
(Lưu ý: Đề bài thiếu mũ 2 ở vế trái)
Ta có: (2x + 7)² = 9(x + 2)²
=> (2x + 7)² - 9(x + 2)² = 0
=> (2x + 7 + 3x + 6)(2x + 7 - 3x - 6) = 0 (Áp dụng hằng đẳng thức a² - b² = (a + b)(a - b))
=> (5x + 13)(-x + 1) = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = -13/5 và x = 1.
d) (x + 2)² = 9(x² - 4x + 4)
=> x² + 4x + 4 = 9x² - 36x + 36
=> 8x² - 40x + 32 = 0
=> x² - 5x + 4 = 0 (Chia cả hai vế cho 8)
=> (x - 1)(x - 4) = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 1 và x = 4.
e) 4(2x + 7)² - 9(x + 3)² = 0
=> [2(2x + 7)]² - [3(x + 3)]² = 0
=> (4x + 14 + 3x + 9)(4x + 14 - 3x - 9) = 0 (Áp dụng hằng đẳng thức a² - b² = (a + b)(a - b))
=> (7x + 23)(x + 5) = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = -23/7 và x = -5.