Cho biểu thức P = ((√(x + 4√(x - 4)) + √(x - 4√(x - 4)))/√(1 - 8/x + 16/x^2) Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để rút gọn biểu thức \( P \), ta thực hiện các bước sau: ### a. Rút gọn biểu thức \( P \) Biểu thức ban đầu: \[ P = \frac{\sqrt{x + 4\sqrt{x - 4}} + \sqrt{x - 4\sqrt{x - 4}}}{\sqrt{1 - \frac{8}{x} + \frac{16}{x^2}}} \] #### Bước 1: Rút gọn phần tử số Đặt \( t = \sqrt{x - 4} \), khi đó: \[ x = t^2 + 4 \] Biểu thức tử số trở thành: \[ \sqrt{t^2 + 4 + 4t} + \sqrt{t^2 + 4 - 4t} \] Ta có: \[ \sqrt{t^2 + 4 + 4t} = \sqrt{(t + 2)^2} = |t + 2| \] \[ \sqrt{t^2 + 4 - 4t} = \sqrt{(t - 2)^2} = |t - 2| \] Vì \( t = \sqrt{x - 4} \geq 0 \), nên: \[ |t + 2| = t + 2 \] \[ |t - 2| = 2 - t \] (vì \( t \leq 2 \)) Do đó: \[ \sqrt{t^2 + 4 + 4t} + \sqrt{t^2 + 4 - 4t} = (t + 2) + (2 - t) = 4 \] #### Bước 2: Rút gọn phần mẫu số Biểu thức mẫu số: \[ \sqrt{1 - \frac{8}{x} + \frac{16}{x^2}} \] Thay \( x = t^2 + 4 \) vào: \[ 1 - \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2} \] Ta có: \[ \frac{8}{t^2 + 4} = \frac{8}{t^2 + 4} \] \[ \frac{16}{(t^2 + 4)^2} = \frac{16}{(t^2 + 4)^2} \] Biểu thức trở thành: \[ \sqrt{1 - \frac{8}{t^2 + 4} + \frac{16}{(t^2 + 4)^2}} = \sqrt{\left(1 - \frac{4}{t^2 + 4}\right)^2} = \left|1 - \frac{4}{t^2 + 4}\right| \] Vì \( t^2 + 4 \geq 4 \), nên: \[ 1 - \frac{4}{t^2 + 4} \geq 0 \] Do đó: \[ \left|1 - \frac{4}{t^2 + 4}\right| = 1 - \frac{4}{t^2 + 4} \] #### Bước 3: Kết hợp tử số và mẫu số Biểu thức \( P \) trở thành: \[ P = \frac{4}{1 - \frac{4}{t^2 + 4}} = \frac{4}{\frac{t^2}{t^2 + 4}} = \frac{4(t^2 + 4)}{t^2} = 4 + \frac{16}{t^2} = 4 + \frac{16}{x - 4} \] ### b. Tìm các giá trị nguyên của \( x \) sao cho \( P \) có giá trị nguyên Để \( P \) có giá trị nguyên, thì \( 4 + \frac{16}{x - 4} \) phải là số nguyên. Đặt \( k = x - 4 \), khi đó: \[ P = 4 + \frac{16}{k} \] Để \( P \) là số nguyên, thì \( \frac{16}{k} \) phải là số nguyên, tức là \( k \) phải là ước của 16. Các ước của 16 là: \( \pm 1, \pm 2, \pm 4, \pm 8, \pm 16 \). Với mỗi giá trị \( k \), ta tính \( x \): - \( k = 1 \Rightarrow x = 5 \) - \( k = -1 \Rightarrow x = 3 \) - \( k = 2 \Rightarrow x = 6 \) - \( k = -2 \Rightarrow x = 2 \) - \( k = 4 \Rightarrow x = 8 \) - \( k = -4 \Rightarrow x = 0 \) - \( k = 8 \Rightarrow x = 12 \) - \( k = -8 \Rightarrow x = -4 \) - \( k = 16 \Rightarrow x = 20 \) - \( k = -16 \Rightarrow x = -12 \) Vậy các giá trị nguyên của \( x \) sao cho \( P \) có giá trị nguyên là: \[ x = -12, -4, 0, 2, 3, 5, 6, 8, 12, 20 \]