Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính x, y trong mỗi trường hợp sau:

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 5. Tỉnh x,y trong mỗi trường hợp sau:
1 H
Hình 4
13
B
H
Hình 5
B
A H
Hình 6
1 trả lời
Hỏi chi tiết
48
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính \( x \) và \( y \) trong mỗi trường hợp, chúng ta cần sử dụng các định lý và công thức liên quan đến tam giác vuông và tam giác thường.

### Hình 4:
Trong hình 4, tam giác \( \triangle ABC \) có \( AH \) là đường cao từ \( A \) xuống \( BC \). Ta có:
\[ BH = 1, HC = 4 \]

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông \( \triangle ABH \):
\[ AB^2 = AH^2 + BH^2 \]
\[ x^2 = y^2 + 1^2 \]
\[ x^2 = y^2 + 1 \quad (1) \]

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông \( \triangle AHC \):
\[ AC^2 = AH^2 + HC^2 \]
\[ (x + 4)^2 = y^2 + 4^2 \]
\[ x^2 + 8x + 16 = y^2 + 16 \]
\[ x^2 + 8x = y^2 \quad (2) \]

Từ (1) và (2):
\[ x^2 = y^2 + 1 \]
\[ x^2 + 8x = y^2 \]
\[ y^2 = x^2 - 1 \]
\[ x^2 + 8x = x^2 - 1 \]
\[ 8x = -1 \]
\[ x = -\frac{1}{8} \]

Thay \( x = -\frac{1}{8} \) vào (1):
\[ \left(-\frac{1}{8}\right)^2 = y^2 + 1 \]
\[ \frac{1}{64} = y^2 + 1 \]
\[ y^2 = \frac{1}{64} - 1 \]
\[ y^2 = -\frac{63}{64} \]

Điều này không có nghĩa, có thể có lỗi trong tính toán hoặc đề bài có lỗi.

### Hình 5:
Trong hình 5, tam giác \( \triangle ABC \) có \( AH \) là đường cao từ \( A \) xuống \( BC \). Ta có:
\[ AB = 13, BH = x, HC = y \]

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông \( \triangle ABH \):
\[ AB^2 = AH^2 + BH^2 \]
\[ 13^2 = AH^2 + x^2 \]
\[ 169 = AH^2 + x^2 \quad (1) \]

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông \( \triangle AHC \):
\[ AC^2 = AH^2 + HC^2 \]
\[ AC^2 = AH^2 + y^2 \]
\[ AC = \sqrt{AH^2 + y^2} \]

Do \( AC = AB \) vì \( \triangle ABC \) là tam giác cân tại \( A \):
\[ 13 = \sqrt{AH^2 + y^2} \]
\[ 169 = AH^2 + y^2 \quad (2) \]

Từ (1) và (2):
\[ 169 = AH^2 + x^2 \]
\[ 169 = AH^2 + y^2 \]
\[ x^2 = y^2 \]
\[ x = y \]

### Hình 6:
Trong hình 6, tam giác \( \triangle ABC \) có \( AH \) là đường cao từ \( A \) xuống \( BC \). Ta có:
\[ BH = 4, HC = x \]

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông \( \triangle ABH \):
\[ AB^2 = AH^2 + BH^2 \]
\[ 5^2 = AH^2 + 4^2 \]
\[ 25 = AH^2 + 16 \]
\[ AH^2 = 9 \]
\[ AH = 3 \]

Áp dụng định lý Pythagore cho tam giác vuông \( \triangle AHC \):
\[ AC^2 = AH^2 + HC^2 \]
\[ y^2 = 3^2 + x^2 \]
\[ y^2 = 9 + x^2 \]

Vậy:
\[ y = \sqrt{9 + x^2} \]

Tóm lại:
- Hình 4: Kết quả không hợp lý, có thể có lỗi trong đề bài hoặc tính toán.
- Hình 5: \( x = y \)
- Hình 6: \( y = \sqrt{9 + x^2} \)
1
0
+5đ tặng
AB bình =BH.BC=1x5=>AB= căn 5
AC bình =BC bình -AB bình=25 -5 =20
=> AC =căn 20 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo