Giải bài tập toán 10 và giải thích Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Chúng ta sẽ giải từng câu một và giải thích lý do chọn đáp án. ### Câu 4: Xét bất phương trình \(2x + 2(y - 2) < 2(1 - x)\). Ta có: \[2x + 2y - 4 < 2 - 2x\] \[2x + 2y - 4 + 2x < 2\] \[4x + 2y - 4 < 2\] \[4x + 2y < 6\] \[2x + y < 3\] Để kiểm tra điểm nào nằm trong miền nghiệm của bất phương trình này, ta thay tọa độ các điểm vào bất phương trình \(2x + y < 3\): - Điểm (0, 7): \(2(0) + 7 = 7\) (không thỏa mãn) - Điểm (4, 2): \(2(4) + 2 = 8 + 2 = 10\) (không thỏa mãn) - Điểm (1, 1): \(2(1) + 1 = 2 + 1 = 3\) (không thỏa mãn) - Điểm (-1, -1): \(2(-1) + (-1) = -2 - 1 = -3\) (thỏa mãn) Vậy đáp án đúng là D. (-1, -1). ### Câu 5: Xét bất phương trình \(3(x + 1) + 4(y - 2) < 5(x - 3)\). Ta có: \[3x + 3 + 4y - 8 < 5x - 15\] \[3x + 4y - 5 < 5x - 15\] \[4y - 5 < 2x - 15\] \[4y < 2x - 10\] \[2y < x - 5\] \[x > 2y + 5\] Để kiểm tra điểm nào nằm trong miền nghiệm của bất phương trình này, ta thay tọa độ các điểm vào bất phương trình \(x > 2y + 5\): - Điểm (0, 0): \(0 > 2(0) + 5 = 5\) (không thỏa mãn) - Điểm (-4, 2): \(-4 > 2(2) + 5 = 9\) (không thỏa mãn) - Điểm (-2, 2): \(-2 > 2(2) + 5 = 9\) (không thỏa mãn) - Điểm (-5, 3): \(-5 > 2(3) + 5 = 11\) (không thỏa mãn) Không có điểm nào thỏa mãn bất phương trình này. Có thể có lỗi trong đề bài hoặc cần kiểm tra lại các phép tính. ### Câu 6: Xét bất phương trình \(3x + 4y + 2 < 0\). Để kiểm tra điểm nào nằm trong miền nghiệm của bất phương trình này, ta thay tọa độ các điểm vào bất phương trình \(3x + 4y + 2 < 0\): - Điểm (-4, 2): \(3(-4) + 4(2) + 2 = -12 + 8 + 2 = -2\) (thỏa mãn) - Điểm (2, 1): \(3(2) + 4(1) + 2 = 6 + 4 + 2 = 12\) (không thỏa mãn) - Điểm (1, 1): \(3(1) + 4(1) + 2 = 3 + 4 + 2 = 9\) (không thỏa mãn) - Điểm (3, 1): \(3(3) + 4(1) + 2 = 9 + 4 + 2 = 15\) (không thỏa mãn) Vậy đáp án đúng là A. (-4, 2). ### Câu 7: Xét bất phương trình \(3x + 6y + 3 > 4(x + 1) + y + 3\). Ta có: \[3x + 6y + 3 > 4x + 4 + y + 3\] \[3x + 6y + 3 > 4x + y + 7\] \[3x + 6y + 3 - 4x - y > 7\] \[-x + 5y > 4\] \[5y > x + 4\] \[y > \frac{x + 4}{5}\] Để kiểm tra điểm nào nằm trong miền nghiệm của bất phương trình này, ta thay tọa độ các điểm vào bất phương trình \(y > \frac{x + 4}{5}\): - Điểm (3, 0): \(0 > \frac{3 + 4}{5} = \frac{7}{5}\) (không thỏa mãn) - Điểm (5, 1): \(1 > \frac{5 + 4}{5} = \frac{9}{5}\) (không thỏa mãn) - Điểm (1, 1): \(1 > \frac{1 + 4}{5} = 1\) (không thỏa mãn) - Điểm (0, 0): \(0 > \frac{0 + 4}{5} = \frac{4}{5}\) (không thỏa mãn) Không có điểm nào thỏa mãn bất phương trình này. Có thể có lỗi trong đề bài hoặc cần kiểm tra lại các phép tính. ### Câu 8: Xét bất phương trình \(x - 4y + 5 > 0\). Để kiểm tra điểm nào nằm trong miền nghiệm của bất phương trình này, ta thay tọa độ các điểm vào bất phương trình \(x - 4y + 5 > 0\): - Điểm (2, 2): \(2 - 4(2) + 5 = 2 - 8 + 5 = -1\) (không thỏa mãn) - Điểm (1, 3): \(1 - 4(3) + 5 = 1 - 12 + 5 = -6\) (không thỏa mãn) - Điểm (-2, 2): \(-2 - 4(2) + 5 = -2 - 8 + 5 = -5\) (không thỏa mãn) - Điểm (-2, 4): \(-2 - 4(4) + 5 = -2 - 16 + 5 = -13\) (không thỏa mãn) Không có điểm nào thỏa mãn bất phương trình này. Có thể có lỗi trong đề bài hoặc cần kiểm tra lại các phép tính. ### Câu 9: Xét bất phương trình \((1 - \sqrt{3})x + (1 - \sqrt{3})y > 2\). Để kiểm tra điểm nào nằm trong miền nghiệm của bất phương trình này, ta thay tọa độ các điểm vào bất phương trình \((1 - \sqrt{3})x + (1 - \sqrt{3})y > 2\): - Điểm (1, -1): \((1 - \sqrt{3})(1) + (1 - \sqrt{3})(-1) = 1 - \sqrt{3} - 1 + \sqrt{3} = 0\) (không thỏa mãn) - Điểm (-1, -1): \((1 - \sqrt{3})(-1) + (1 - \sqrt{3})(-1) = -1 + \sqrt{3} - 1 + \sqrt{3} = -2 + 2\sqrt{3}\) (không thỏa mãn) - Điểm (-1, 1): \((1 - \sqrt{3})(-1) + (1 - \sqrt{3})(1) = -1 + \sqrt{3} + 1 - \sqrt{3} = 0\) (không thỏa mãn) - Điểm (-√3, 3√3): \((1 - \sqrt{3})(-\sqrt{3}) + (1 - \sqrt{3})(3\sqrt{3}) = -\sqrt{3} + 3\sqrt{3} - 3\sqrt{3} + 9\sqrt{3} = 6\sqrt{3}\) (thỏa mãn) Vậy đáp án đúng là D. (-√3, 3√3).