Bài 3. Tìm số hữu tỉ x > 0 biết rằng ????+12???? có giá trị nguyên
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm số hữu tỉ \( x > 0 \) sao cho \( x + \frac{12}{x} \) có giá trị nguyên, ta có thể làm như sau: Giả sử \( x + \frac{12}{x} = k \), trong đó \( k \) là một số nguyên. Nhân cả hai vế với \( x \), ta được: \[ x^2 + 12 = kx \] Chuyển tất cả các hạng tử về một vế, ta có: \[ x^2 - kx + 12 = 0 \] Đây là một phương trình bậc hai. Để \( x \) là số hữu tỉ, phương trình này phải có nghiệm hữu tỉ. Theo định lý Viet, nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \) là hữu tỉ nếu và chỉ nếu \( b^2 - 4ac \) là một số chính phương. Trong trường hợp này, \( a = 1 \), \( b = -k \), và \( c = 12 \). Do đó, ta cần kiểm tra xem \( k^2 - 4 \cdot 1 \cdot 12 = k^2 - 48 \) có phải là một số chính phương hay không. Đặt \( k^2 - 48 = m^2 \), trong đó \( m \) là một số nguyên. Ta có: \[ k^2 - m^2 = 48 \] \[ (k - m)(k + m) = 48 \] Bây giờ ta cần tìm các cặp số nguyên \((k - m)\) và \((k + m)\) sao cho tích của chúng bằng 48. Các cặp số này có thể là: - \( (1, 48) \) - \( (2, 24) \) - \( (3, 16) \) - \( (4, 12) \) - \( (6, 8) \) - \( (-1, -48) \) - \( (-2, -24) \) - \( (-3, -16) \) - \( (-4, -12) \) - \( (-6, -8) \) Xét từng cặp: 1. \( k - m = 1 \) và \( k + m = 48 \): \[ k = \frac{1 + 48}{2} = 24.5 \] (không nguyên) 2. \( k - m = 2 \) và \( k + m = 24 \): \[ k = \frac{2 + 24}{2} = 13 \] \[ m = \frac{24 - 2}{2} = 11 \] 3. \( k - m = 3 \) và \( k + m = 16 \): \[ k = \frac{3 + 16}{2} = 9.5 \] (không nguyên) 4. \( k - m = 4 \) và \( k + m = 12 \): \[ k = \frac{4 + 12}{2} = 8 \] \[ m = \frac{12 - 4}{2} = 4 \] 5. \( k - m = 6 \) và \( k + m = 8 \): \[ k = \frac{6 + 8}{2} = 7 \] \[ m = \frac{8 - 6}{2} = 1 \] Các cặp khác sẽ cho \( k \) không nguyên hoặc \( k \) âm. Vậy, các giá trị \( k \) có thể là \( 13 \), \( 8 \), và \( 7 \). Bây giờ, ta giải phương trình bậc hai với các giá trị \( k \): 1. Với \( k = 13 \): \[ x^2 - 13x + 12 = 0 \] \[ x = \frac{13 \pm \sqrt{169 - 48}}{2} = \frac{13 \pm \sqrt{121}}{2} = \frac{13 \pm 11}{2} \] \[ x = 12 \text{ hoặc } x = 1 \] 2. Với \( k = 8 \): \[ x^2 - 8x + 12 = 0 \] \[ x = \frac{8 \pm \sqrt{64 - 48}}{2} = \frac{8 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{8 \pm 4}{2} \] \[ x = 6 \text{ hoặc } x = 2 \] 3. Với \( k = 7 \): \[ x^2 - 7x + 12 = 0 \] \[ x = \frac{7 \pm \sqrt{49 - 48}}{2} = \frac{7 \pm \sqrt{1}}{2} = \frac{7 \pm 1}{2} \] \[ x = 4 \text{ hoặc } x = 3 \] Vậy các số hữu tỉ \( x > 0 \) thỏa mãn là: \( 12, 1, 6, 2, 4, 3 \).