LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tìm số hữu tỉ x

Bài 3. Tìm số hữu tỉ x > 0 biết rằng ????+12???? có giá trị nguyên
 
0 trả lời
Hỏi chi tiết
44
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm số hữu tỉ \( x > 0 \) sao cho \( x + \frac{12}{x} \) có giá trị nguyên, ta có thể làm như sau:

Giả sử \( x + \frac{12}{x} = k \), trong đó \( k \) là một số nguyên.

Nhân cả hai vế với \( x \), ta được:
\[ x^2 + 12 = kx \]

Chuyển tất cả các hạng tử về một vế, ta có:
\[ x^2 - kx + 12 = 0 \]

Đây là một phương trình bậc hai. Để \( x \) là số hữu tỉ, phương trình này phải có nghiệm hữu tỉ. Theo định lý Viet, nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \) là hữu tỉ nếu và chỉ nếu \( b^2 - 4ac \) là một số chính phương.

Trong trường hợp này, \( a = 1 \), \( b = -k \), và \( c = 12 \). Do đó, ta cần kiểm tra xem \( k^2 - 4 \cdot 1 \cdot 12 = k^2 - 48 \) có phải là một số chính phương hay không.

Đặt \( k^2 - 48 = m^2 \), trong đó \( m \) là một số nguyên. Ta có:
\[ k^2 - m^2 = 48 \]
\[ (k - m)(k + m) = 48 \]

Bây giờ ta cần tìm các cặp số nguyên \((k - m)\) và \((k + m)\) sao cho tích của chúng bằng 48. Các cặp số này có thể là:
- \( (1, 48) \)
- \( (2, 24) \)
- \( (3, 16) \)
- \( (4, 12) \)
- \( (6, 8) \)
- \( (-1, -48) \)
- \( (-2, -24) \)
- \( (-3, -16) \)
- \( (-4, -12) \)
- \( (-6, -8) \)

Xét từng cặp:

1. \( k - m = 1 \) và \( k + m = 48 \):
\[ k = \frac{1 + 48}{2} = 24.5 \] (không nguyên)

2. \( k - m = 2 \) và \( k + m = 24 \):
\[ k = \frac{2 + 24}{2} = 13 \]
\[ m = \frac{24 - 2}{2} = 11 \]

3. \( k - m = 3 \) và \( k + m = 16 \):
\[ k = \frac{3 + 16}{2} = 9.5 \] (không nguyên)

4. \( k - m = 4 \) và \( k + m = 12 \):
\[ k = \frac{4 + 12}{2} = 8 \]
\[ m = \frac{12 - 4}{2} = 4 \]

5. \( k - m = 6 \) và \( k + m = 8 \):
\[ k = \frac{6 + 8}{2} = 7 \]
\[ m = \frac{8 - 6}{2} = 1 \]

Các cặp khác sẽ cho \( k \) không nguyên hoặc \( k \) âm.

Vậy, các giá trị \( k \) có thể là \( 13 \), \( 8 \), và \( 7 \).

Bây giờ, ta giải phương trình bậc hai với các giá trị \( k \):

1. Với \( k = 13 \):
\[ x^2 - 13x + 12 = 0 \]
\[ x = \frac{13 \pm \sqrt{169 - 48}}{2} = \frac{13 \pm \sqrt{121}}{2} = \frac{13 \pm 11}{2} \]
\[ x = 12 \text{ hoặc } x = 1 \]

2. Với \( k = 8 \):
\[ x^2 - 8x + 12 = 0 \]
\[ x = \frac{8 \pm \sqrt{64 - 48}}{2} = \frac{8 \pm \sqrt{16}}{2} = \frac{8 \pm 4}{2} \]
\[ x = 6 \text{ hoặc } x = 2 \]

3. Với \( k = 7 \):
\[ x^2 - 7x + 12 = 0 \]
\[ x = \frac{7 \pm \sqrt{49 - 48}}{2} = \frac{7 \pm \sqrt{1}}{2} = \frac{7 \pm 1}{2} \]
\[ x = 4 \text{ hoặc } x = 3 \]

Vậy các số hữu tỉ \( x > 0 \) thỏa mãn là: \( 12, 1, 6, 2, 4, 3 \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư