Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 7
13/07 12:54:04

Tìm các số nguyên x, y biết

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 3.8 (Dạng 4). Tìm các số nguyên x, y biệt:
a) (x-1,2)² = 4;
c) 3*-* = 27;
Bài 3.9 (Dạng 4). Tìm x, y, biết:
a) (5x+1)² =
36
49
001
b) (x+1)=-125;
d) (x+1,5)8+ (2,7-y) 10 = 0.
(x-3)-();
b)
c) (8x-1)2x+1=52x+1;
24)
bigd) (x -3,5)²+
d) (x−3.5)²+(y-1) <0.
Bài 3.10 (Dạng 5). Tìm số nguyên dương n, biết:
a) 25< 5 <625; b) 3.27 > 3" ≥9;
Bài 3.11 (Dạng 5). So sánh:
a) —230 và –320.
Bài 3.12.
ch
c) 16≤8" <64.
b) (-5) và (2) c) 35° và giọ
a) Cho biết 1 + 22 +3 + ... + 10 =385.
Tính A = 32 + 62+92 +...+ 302
610.
10
sovimayurio ost yuo
oboga unb gno
b) Cho biết 1 + 23 +33 + ... +10 = 3025. Tính B = 23 + 4 + 6 +...+203.
Bài 3.13. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì:
a) A = 3n+3 + 3n+1 + 2n+2 + 2n+1 chia hết cho 6; tin
usb od inX
b) B = 3n+3 _ 20+3 + 3^+ _ 20+ chia hết cho 10. Hanh tutorn ulb anot
2 trả lời
Hỏi chi tiết
48
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là lời giải cho các bài toán trong hình:

**Bài 3.8 (Dạng 4). Tìm các số nguyên x, y biết:**

a) \((x - 1,2)^2 = 4\)

Giải:
\((x - 1.2)^2 = 4\)
\(\Rightarrow x - 1.2 = \pm 2\)
\(\Rightarrow x = 3.2\) hoặc \(x = -0.8\)

Vì x là số nguyên nên không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.

b) \((x + 1)^3 = -125\)

Giải:
\((x + 1)^3 = -125\)
\(\Rightarrow x + 1 = -5\)
\(\Rightarrow x = -6\)

c) \(3^x = 27\)

Giải:
\(3^x = 27\)
\(27 = 3^3\)
\(\Rightarrow x = 3\)

d) \((x + 1,5)^8 + (2,7 - y)^{10} = 0\)

Giải:
\((x + 1.5)^8 + (2.7 - y)^{10} = 0\)

Vì \(a^8 \geq 0\) và \(b^{10} \geq 0\) với mọi số thực a, b, nên:
\((x + 1.5)^8 = 0\) và \((2.7 - y)^{10} = 0\)
\(\Rightarrow x + 1.5 = 0\) và \(2.7 - y = 0\)
\(\Rightarrow x = -1.5\) và \(y = 2.7\)

**Bài 3.9 (Dạng 4). Tìm x, y, biết:**

a) \(\frac{(5x + 1)^2}{36} = \frac{1}{49}\)

Giải:
\(\frac{(5x + 1)^2}{36} = \frac{1}{49}\)
\(\Rightarrow (5x + 1)^2 = \frac{36}{49}\)
\(\Rightarrow 5x + 1 = \pm \frac{6}{7}\)
\(\Rightarrow 5x = -1 \pm \frac{6}{7}\)
\(\Rightarrow 5x = -1 + \frac{6}{7}\) hoặc \(5x = -1 - \frac{6}{7}\)
\(\Rightarrow 5x = -\frac{1}{7}\) hoặc \(5x = -\frac{13}{7}\)
\(\Rightarrow x = -\frac{1}{35}\) hoặc \(x = -\frac{13}{35}\)

Vì x là số nguyên nên không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.

b) \(\left(\frac{x - 2}{9}\right)^3 = \left(\frac{2}{3}\right)^3\)

Giải:
\(\left(\frac{x - 2}{9}\right)^3 = \left(\frac{2}{3}\right)^3\)
\(\Rightarrow \frac{x - 2}{9} = \frac{2}{3}\)
\(\Rightarrow x - 2 = 6\)
\(\Rightarrow x = 8\)

c) \((8x - 1)^{2x + 1} = 5^{2x + 1}\)

Giải:
\((8x - 1)^{2x + 1} = 5^{2x + 1}\)
Vì \(a^{2x + 1} = b^{2x + 1}\) chỉ khi \(a = b\) hoặc \(a = -b\) và \(2x + 1\) là số lẻ.
\(\Rightarrow 8x - 1 = 5\)
\(\Rightarrow 8x = 6\)
\(\Rightarrow x = \frac{3}{4}\)

Vì x là số nguyên nên không có giá trị nguyên nào thỏa mãn.

d) \((x - 3,5)^2 + \left(\frac{y - 1}{10}\right)^4 < 0\)

Giải:
\((x - 3.5)^2 \geq 0\) và \(\left(\frac{y - 1}{10}\right)^4 \geq 0\) với mọi số thực x, y.
Do đó, không có giá trị x, y nào thỏa mãn điều kiện này.

**Bài 3.10 (Dạng 5). Tìm số nguyên dương n, biết:**

a) \(25 < 5^n < 625\)

Giải:
\(25 < 5^n < 625\)
\(\Rightarrow 5^2 < 5^n < 5^4\)
\(\Rightarrow 2 < n < 4\)
\(\Rightarrow n = 3\)

b) \(3.27 > 3^n \geq 9\)

Giải:
\(3.27 > 3^n \geq 9\)
\(\Rightarrow 81 > 3^n \geq 9\)
\(\Rightarrow 3^4 > 3^n \geq 3^2\)
\(\Rightarrow 4 > n \geq 2\)
\(\Rightarrow n = 2\) hoặc \(n = 3\)

c) \(16 \leq 8^n < 64\)

Giải:
\(16 \leq 8^n < 64\)
\(\Rightarrow 2^4 \leq 8^n < 2^6\)
\(\Rightarrow 4 \leq 3n < 6\)
\(\Rightarrow \frac{4}{3} \leq n < 2\)
\(\Rightarrow n = 2\)

**Bài 3.11 (Dạng 5). So sánh:**

a) \(-2^{30}\) và \(-3^{20}\)

Giải:
\(-2^{30}\) là số âm rất lớn, \(-3^{20}\) cũng là số âm rất lớn nhưng nhỏ hơn \(-2^{30}\).
\(\Rightarrow -2^{30} > -3^{20}\)

b) \((-5)^9\) và \((-2)^{18}\)

Giải:
\((-5)^9\) là số âm, \((-2)^{18}\) là số dương.
\(\Rightarrow (-5)^9 < (-2)^{18}\)

c) \(35^5\) và \(6^{10}\)

Giải:
\(35^5\) là số rất lớn, \(6^{10}\) cũng là số rất lớn nhưng nhỏ hơn \(35^5\).
\(\Rightarrow 35^5 > 6^{10}\)

**Bài 3.12.**

a) Cho biết \(1 + 2^2 + 3^2 + ... + 10^2 = 385\). Tính \(A = 3^2 + 6^2 + 9^2 + ... + 30^2\).

Giải:
\(A = 3^2 + 6^2 + 9^2 + ... + 30^2\)
\(A = 3^2(1^2 + 2^2 + 3^2 + ... + 10^2)\)
\(A = 9(1 + 4 + 9 + ... + 100)\)
\(A = 9 \times 385 = 3465\)

b) Cho biết \(1 + 2^3 + 3^3 + ... + 10^3 = 3025\). Tính \(B = 2^3 + 4^3 + 6^3 + ... + 20^3\).

Giải:
\(B = 2^3 + 4^3 + 6^3 + ... + 20^3\)
\(B = 2^3(1^3 + 2^3 + 3^3 + ... + 10^3)\)
\(B = 8(1 + 8 + 27 + ... + 1000)\)
\(B = 8 \times 3025 = 24200\)

**Bài 3.13. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì:**

a) \(A = 3^{n+3} + 3^{n+1} + 2^{n+2} + 2^{n+1}\) chia hết cho 6.

Giải:
\(A = 3^{n+3} + 3^{n+1} + 2^{n+2} + 2^{n+1}\)
\(A = 3^{n+1}(3^2 + 1) + 2^{n+1}(2 + 1)\)
\(A = 3^{n+1}(9 + 1) + 2^{n+1}(2 + 1)\)
\(A = 3^{n+1} \times 10 + 2^{n+1} \times 3\)
\(A = 3(3^{n+1} \times 10/3 + 2^{n+1})\)

Vì \(3^{n+1} \times 10/3\) là số nguyên và \(2^{n+1}\) là số nguyên, nên \(A\) chia hết cho 3.

\(A = 2(3^{n+1} \times 5 + 2^{n+1})\)

Vì \(3^{n+1} \times 5\) là số nguyên và \(2^{n+1}\) là số nguyên, nên \(A\) chia hết cho 2.

Do đó, \(A\) chia hết cho 6.

b) \(B = 3^{n+3} - 2^{n+3} + 3^{n+1} - 2^{n+1}\) chia hết cho 10.

Giải:
\(B = 3^{n+3} - 2^{n+3} + 3^{n+1} - 2^{n+1}\)
\(B = 3^{n+1}(3^2 + 1) - 2^{n+1}(2^2 + 1)\)
\(B = 3^{n+1}(9 + 1) - 2^{n+1}(4 + 1)\)
\(B = 3^{n+1} \times 10 - 2^{n+1} \times 5\)
\(B = 5(3^{n+1} \times 2 - 2^{n+1})\)

Vì \(3^{n+1} \times 2\) là số nguyên và \(2^{n+1}\) là số nguyên, nên \(B\) chia hết cho 5.

\(B = 2(3^{n+1} \times 5 - 2^{n+1})\)

Vì \(3^{n+1} \times 5\) là số nguyên và \(2^{n+1}\) là số nguyên, nên \(B\) chia hết cho 2.

Do đó, \(B\) chia hết cho 10.
3
1
Kim Mai
13/07 12:56:13
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
3
0
Phương
13/07 15:58:34
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo