Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 9
13/07 20:19:57

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Muốn đi tới mục tiêu lớn phải I
-4y=20
(2x-3y=5
Bài 5:
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
(2x-7y=25
D
1)
3x+5y=-9
(4x+3y=-7
4)
(2x-5y=16
d(3x-2y=19
2)
4x-5y=-26
(3x-y=5
5)
5x+2y=23
3)
(2x+3y=-2
3x-2y=-3
(3x+2y=8
6)
(2x-3y=-12
Xác định a,b để đồ thị hàm số y = ax+b đi qua hai điểm:
Bài 6:
1) 4(2;3) và B(1;4).
2) C(1;−1) và D(4;5).
154) M(-1;-5) và N(-6;1). 1.1 - 5) P(3;4) và Q(5;7). Dit
nan ringob
3) E(2;−1) và F(3;4).
6) A(2;3) và B(5;7).
Người chiến thắng là người biết ước mơ
2 trả lời
Hỏi chi tiết
85
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, ta thực hiện các bước sau:

### Bài 5:
1. \(\begin{cases}
2x - 7y = 25 \\
3x + 5y = -9
\end{cases}\)

Nhân phương trình thứ nhất với 5 và phương trình thứ hai với 7 để có hệ số của \(y\) bằng nhau:
\[
\begin{cases}
10x - 35y = 125 \\
21x + 35y = -63
\end{cases}
\]

Cộng hai phương trình:
\[
31x = 62 \implies x = 2
\]

Thay \(x = 2\) vào phương trình thứ nhất:
\[
2(2) - 7y = 25 \implies 4 - 7y = 25 \implies -7y = 21 \implies y = -3
\]

Vậy nghiệm của hệ là \( (x, y) = (2, -3) \).

2. \(\begin{cases}
3x - 2y = 19 \\
4x - 5y = -26
\end{cases}\)

Nhân phương trình thứ nhất với 5 và phương trình thứ hai với 2 để có hệ số của \(y\) bằng nhau:
\[
\begin{cases}
15x - 10y = 95 \\
8x - 10y = -52
\end{cases}
\]

Trừ hai phương trình:
\[
7x = 147 \implies x = 21
\]

Thay \(x = 21\) vào phương trình thứ nhất:
\[
3(21) - 2y = 19 \implies 63 - 2y = 19 \implies -2y = -44 \implies y = 22
\]

Vậy nghiệm của hệ là \( (x, y) = (21, 22) \).

3. \(\begin{cases}
2x + 3y = -2 \\
3x - 2y = -3
\end{cases}\)

Nhân phương trình thứ nhất với 2 và phương trình thứ hai với 3 để có hệ số của \(y\) bằng nhau:
\[
\begin{cases}
4x + 6y = -4 \\
9x - 6y = -9
\end{cases}
\]

Cộng hai phương trình:
\[
13x = -13 \implies x = -1
\]

Thay \(x = -1\) vào phương trình thứ nhất:
\[
2(-1) + 3y = -2 \implies -2 + 3y = -2 \implies 3y = 0 \implies y = 0
\]

Vậy nghiệm của hệ là \( (x, y) = (-1, 0) \).

4. \(\begin{cases}
4x + 3y = -7 \\
2x - 5y = 16
\end{cases}\)

Nhân phương trình thứ nhất với 5 và phương trình thứ hai với 3 để có hệ số của \(y\) bằng nhau:
\[
\begin{cases}
20x + 15y = -35 \\
6x - 15y = 48
\end{cases}
\]

Cộng hai phương trình:
\[
26x = 13 \implies x = \frac{1}{2}
\]

Thay \(x = \frac{1}{2}\) vào phương trình thứ nhất:
\[
4\left(\frac{1}{2}\right) + 3y = -7 \implies 2 + 3y = -7 \implies 3y = -9 \implies y = -3
\]

Vậy nghiệm của hệ là \( (x, y) = \left(\frac{1}{2}, -3\right) \).

5. \(\begin{cases}
3x - y = 5 \\
5x + 2y = 23
\end{cases}\)

Nhân phương trình thứ nhất với 2 để có hệ số của \(y\) bằng nhau:
\[
\begin{cases}
6x - 2y = 10 \\
5x + 2y = 23
\end{cases}
\]

Cộng hai phương trình:
\[
11x = 33 \implies x = 3
\]

Thay \(x = 3\) vào phương trình thứ nhất:
\[
3(3) - y = 5 \implies 9 - y = 5 \implies -y = -4 \implies y = 4
\]

Vậy nghiệm của hệ là \( (x, y) = (3, 4) \).

6. \(\begin{cases}
3x + 2y = 8 \\
2x - 3y = -12
\end{cases}\)

Nhân phương trình thứ nhất với 3 và phương trình thứ hai với 2 để có hệ số của \(x\) bằng nhau:
\[
\begin{cases}
9x + 6y = 24 \\
4x - 6y = -24
\end{cases}
\]

Cộng hai phương trình:
\[
13x = 0 \implies x = 0
\]

Thay \(x = 0\) vào phương trình thứ nhất:
\[
3(0) + 2y = 8 \implies 2y = 8 \implies y = 4
\]

Vậy nghiệm của hệ là \( (x, y) = (0, 4) \).

### Bài 6:
Để xác định \(a\) và \(b\) của hàm số \(y = ax + b\) đi qua hai điểm, ta sử dụng phương pháp lập hệ phương trình từ hai điểm đó.

1. Điểm \(A(2, 3)\) và \(B(1, 4)\):
\[
\begin{cases}
3 = 2a + b \\
4 = a + b
\end{cases}
\]

Trừ hai phương trình:
\[
(2a + b) - (a + b) = 3 - 4 \implies a = -1
\]

Thay \(a = -1\) vào phương trình thứ hai:
\[
4 = -1 + b \implies b = 5
\]

Vậy \(y = -x + 5\).

2. Điểm \(C(1, -1)\) và \(D(4, 5)\):
\[
\begin{cases}
-1 = a + b \\
5 = 4a + b
\end{cases}
\]

Trừ hai phương trình:
\[
(4a + b) - (a + b) = 5 - (-1) \implies 3a = 6 \implies a = 2
\]

Thay \(a = 2\) vào phương trình thứ nhất:
\[
-1 = 2 + b \implies b = -3
\]

Vậy \(y = 2x - 3\).

3. Điểm \(E(2, -1)\) và \(F(3, 4)\):
\[
\begin{cases}
-1 = 2a + b \\
4 = 3a + b
\end{cases}
\]

Trừ hai phương trình:
\[
(3a + b) - (2a + b) = 4 - (-1) \implies a = 5
\]

Thay \(a = 5\) vào phương trình thứ nhất:
\[
-1 = 2(5) + b \implies -1 = 10 + b \implies b = -11
\]

Vậy \(y = 5x - 11\).

4. Điểm \(M(-1, -5)\) và \(N(-6, 1)\):
\[
\begin{cases}
-5 = -a + b \\
1 = -6a + b
\end{cases}
\]

Trừ hai phương trình:
\[
(-6a + b) - (-a + b) = 1 - (-5) \implies -5a = 6 \implies a = -\frac{6}{5}
\]

Thay \(a = -\frac{6}{5}\) vào phương trình thứ nhất:
\[
-5 = -\left(-\frac{6}{5}\right) + b \implies -5 = \frac{6}{5} + b \implies b = -\frac{31}{5}
\]

Vậy \(y = -\frac{6}{5}x - \frac{31}{5}\).

5. Điểm \(P(3, 4)\) và \(Q(5, 7)\):
\[
\begin{cases}
4 = 3a + b \\
7 = 5a + b
\end{cases}
\]

Trừ hai phương trình:
\[
(5a + b) - (3a + b) = 7 - 4 \implies 2a = 3 \implies a = \frac{3}{2}
\]

Thay \(a = \frac{3}{2}\) vào phương trình thứ nhất:
\[
4 = 3\left(\frac{3}{2}\right) + b \implies 4 = \frac{9}{2} + b \implies b = \frac{-1}{2}
\]

Vậy \(y = \frac{3}{2}x - \frac{1}{2}\).

6. Điểm \(A(2, 3)\) và \(B(5, 7)\):
\[
\begin{cases}
3 = 2a + b \\
7 = 5a + b
\end{cases}
\]

Trừ hai phương trình:
\[
(5a + b) - (2a + b) = 7 - 3 \implies 3a = 4 \implies a = \frac{4}{3}
\]

Thay \(a = \frac{4}{3}\) vào phương trình thứ nhất:
\[
3 = 2\left(\frac{4}{3}\right) + b \implies 3 = \frac{8}{3} + b \implies b = \frac{1}{3}
\]

Vậy \(y = \frac{4}{3}x + \frac{1}{3}\).
1
1
Phương
13/07 20:21:28
+5đ tặng
bài 6

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Nguyễn Dương
13/07 20:55:37
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Toán học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo