Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, ta thực hiện các bước sau: ### Bài 5: 1. \(\begin{cases} 2x - 7y = 25 \\ 3x + 5y = -9 \end{cases}\) Nhân phương trình thứ nhất với 5 và phương trình thứ hai với 7 để có hệ số của \(y\) bằng nhau: \[ \begin{cases} 10x - 35y = 125 \\ 21x + 35y = -63 \end{cases} \] Cộng hai phương trình: \[ 31x = 62 \implies x = 2 \] Thay \(x = 2\) vào phương trình thứ nhất: \[ 2(2) - 7y = 25 \implies 4 - 7y = 25 \implies -7y = 21 \implies y = -3 \] Vậy nghiệm của hệ là \( (x, y) = (2, -3) \). 2. \(\begin{cases} 3x - 2y = 19 \\ 4x - 5y = -26 \end{cases}\) Nhân phương trình thứ nhất với 5 và phương trình thứ hai với 2 để có hệ số của \(y\) bằng nhau: \[ \begin{cases} 15x - 10y = 95 \\ 8x - 10y = -52 \end{cases} \] Trừ hai phương trình: \[ 7x = 147 \implies x = 21 \] Thay \(x = 21\) vào phương trình thứ nhất: \[ 3(21) - 2y = 19 \implies 63 - 2y = 19 \implies -2y = -44 \implies y = 22 \] Vậy nghiệm của hệ là \( (x, y) = (21, 22) \). 3. \(\begin{cases} 2x + 3y = -2 \\ 3x - 2y = -3 \end{cases}\) Nhân phương trình thứ nhất với 2 và phương trình thứ hai với 3 để có hệ số của \(y\) bằng nhau: \[ \begin{cases} 4x + 6y = -4 \\ 9x - 6y = -9 \end{cases} \] Cộng hai phương trình: \[ 13x = -13 \implies x = -1 \] Thay \(x = -1\) vào phương trình thứ nhất: \[ 2(-1) + 3y = -2 \implies -2 + 3y = -2 \implies 3y = 0 \implies y = 0 \] Vậy nghiệm của hệ là \( (x, y) = (-1, 0) \). 4. \(\begin{cases} 4x + 3y = -7 \\ 2x - 5y = 16 \end{cases}\) Nhân phương trình thứ nhất với 5 và phương trình thứ hai với 3 để có hệ số của \(y\) bằng nhau: \[ \begin{cases} 20x + 15y = -35 \\ 6x - 15y = 48 \end{cases} \] Cộng hai phương trình: \[ 26x = 13 \implies x = \frac{1}{2} \] Thay \(x = \frac{1}{2}\) vào phương trình thứ nhất: \[ 4\left(\frac{1}{2}\right) + 3y = -7 \implies 2 + 3y = -7 \implies 3y = -9 \implies y = -3 \] Vậy nghiệm của hệ là \( (x, y) = \left(\frac{1}{2}, -3\right) \). 5. \(\begin{cases} 3x - y = 5 \\ 5x + 2y = 23 \end{cases}\) Nhân phương trình thứ nhất với 2 để có hệ số của \(y\) bằng nhau: \[ \begin{cases} 6x - 2y = 10 \\ 5x + 2y = 23 \end{cases} \] Cộng hai phương trình: \[ 11x = 33 \implies x = 3 \] Thay \(x = 3\) vào phương trình thứ nhất: \[ 3(3) - y = 5 \implies 9 - y = 5 \implies -y = -4 \implies y = 4 \] Vậy nghiệm của hệ là \( (x, y) = (3, 4) \). 6. \(\begin{cases} 3x + 2y = 8 \\ 2x - 3y = -12 \end{cases}\) Nhân phương trình thứ nhất với 3 và phương trình thứ hai với 2 để có hệ số của \(x\) bằng nhau: \[ \begin{cases} 9x + 6y = 24 \\ 4x - 6y = -24 \end{cases} \] Cộng hai phương trình: \[ 13x = 0 \implies x = 0 \] Thay \(x = 0\) vào phương trình thứ nhất: \[ 3(0) + 2y = 8 \implies 2y = 8 \implies y = 4 \] Vậy nghiệm của hệ là \( (x, y) = (0, 4) \). ### Bài 6: Để xác định \(a\) và \(b\) của hàm số \(y = ax + b\) đi qua hai điểm, ta sử dụng phương pháp lập hệ phương trình từ hai điểm đó. 1. Điểm \(A(2, 3)\) và \(B(1, 4)\): \[ \begin{cases} 3 = 2a + b \\ 4 = a + b \end{cases} \] Trừ hai phương trình: \[ (2a + b) - (a + b) = 3 - 4 \implies a = -1 \] Thay \(a = -1\) vào phương trình thứ hai: \[ 4 = -1 + b \implies b = 5 \] Vậy \(y = -x + 5\). 2. Điểm \(C(1, -1)\) và \(D(4, 5)\): \[ \begin{cases} -1 = a + b \\ 5 = 4a + b \end{cases} \] Trừ hai phương trình: \[ (4a + b) - (a + b) = 5 - (-1) \implies 3a = 6 \implies a = 2 \] Thay \(a = 2\) vào phương trình thứ nhất: \[ -1 = 2 + b \implies b = -3 \] Vậy \(y = 2x - 3\). 3. Điểm \(E(2, -1)\) và \(F(3, 4)\): \[ \begin{cases} -1 = 2a + b \\ 4 = 3a + b \end{cases} \] Trừ hai phương trình: \[ (3a + b) - (2a + b) = 4 - (-1) \implies a = 5 \] Thay \(a = 5\) vào phương trình thứ nhất: \[ -1 = 2(5) + b \implies -1 = 10 + b \implies b = -11 \] Vậy \(y = 5x - 11\). 4. Điểm \(M(-1, -5)\) và \(N(-6, 1)\): \[ \begin{cases} -5 = -a + b \\ 1 = -6a + b \end{cases} \] Trừ hai phương trình: \[ (-6a + b) - (-a + b) = 1 - (-5) \implies -5a = 6 \implies a = -\frac{6}{5} \] Thay \(a = -\frac{6}{5}\) vào phương trình thứ nhất: \[ -5 = -\left(-\frac{6}{5}\right) + b \implies -5 = \frac{6}{5} + b \implies b = -\frac{31}{5} \] Vậy \(y = -\frac{6}{5}x - \frac{31}{5}\). 5. Điểm \(P(3, 4)\) và \(Q(5, 7)\): \[ \begin{cases} 4 = 3a + b \\ 7 = 5a + b \end{cases} \] Trừ hai phương trình: \[ (5a + b) - (3a + b) = 7 - 4 \implies 2a = 3 \implies a = \frac{3}{2} \] Thay \(a = \frac{3}{2}\) vào phương trình thứ nhất: \[ 4 = 3\left(\frac{3}{2}\right) + b \implies 4 = \frac{9}{2} + b \implies b = \frac{-1}{2} \] Vậy \(y = \frac{3}{2}x - \frac{1}{2}\). 6. Điểm \(A(2, 3)\) và \(B(5, 7)\): \[ \begin{cases} 3 = 2a + b \\ 7 = 5a + b \end{cases} \] Trừ hai phương trình: \[ (5a + b) - (2a + b) = 7 - 3 \implies 3a = 4 \implies a = \frac{4}{3} \] Thay \(a = \frac{4}{3}\) vào phương trình thứ nhất: \[ 3 = 2\left(\frac{4}{3}\right) + b \implies 3 = \frac{8}{3} + b \implies b = \frac{1}{3} \] Vậy \(y = \frac{4}{3}x + \frac{1}{3}\).