Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 8
15/07 21:20:57

Rút gọn biểu thức, tìm x

Bài 5: Cho biểu thức P=
8-2
1
X+1
+
với x=0, x=−2, x=−1.
x² + 2x x+2
X
a) Rút gọn biểu thức P
b) Tìm x để P=
5
2
c) Tìm giá trị x nguyên để P nhận giá trị nguyên.
Bài 6: Cho biểu thức: A=
a) Rút gọn biểu thức A
X
1
+
2
2
X
|: 1-
với x=±2.
x+2
X- 4 X+2 x-2
b) Tính giá trị của biểu thức A khi x=−4
c) Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên
Bài 7: Cho biểu thức A =
a) Rút biểu thức A
gọn
4x
+
2
6-5x x+1
x² + 2x X-2 4-x² X-2
b) Tính giá trị của biểu thức A khi x thỏa mãn x − 2x=8
c) Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
35
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
### Bài 5:
Cho biểu thức \( P = \left( \frac{x^2 - 2}{x^2 + 2x} + \frac{1}{x + 2} \right) \frac{x + 1}{x} \) với \( x \neq 0, x \neq -2, x \neq -1 \).

a) Rút gọn biểu thức \( P \):
\[ P = \left( \frac{x^2 - 2}{x^2 + 2x} + \frac{1}{x + 2} \right) \frac{x + 1}{x} \]

Ta có:
\[ \frac{x^2 - 2}{x^2 + 2x} = \frac{x^2 - 2}{x(x + 2)} \]

Do đó:
\[ P = \left( \frac{x^2 - 2}{x(x + 2)} + \frac{1}{x + 2} \right) \frac{x + 1}{x} \]
\[ = \left( \frac{x^2 - 2 + x}{x(x + 2)} \right) \frac{x + 1}{x} \]
\[ = \left( \frac{x^2 + x - 2}{x(x + 2)} \right) \frac{x + 1}{x} \]
\[ = \left( \frac{(x - 1)(x + 2)}{x(x + 2)} \right) \frac{x + 1}{x} \]
\[ = \frac{x - 1}{x} \cdot \frac{x + 1}{x} \]
\[ = \frac{(x - 1)(x + 1)}{x^2} \]
\[ = \frac{x^2 - 1}{x^2} \]
\[ = 1 - \frac{1}{x^2} \]

b) Tìm \( x \) để \( P = \frac{5}{2} \):
\[ 1 - \frac{1}{x^2} = \frac{5}{2} \]
\[ \frac{1}{x^2} = 1 - \frac{5}{2} \]
\[ \frac{1}{x^2} = -\frac{3}{2} \]

Không có giá trị thực của \( x \) thỏa mãn điều kiện này.

c) Tìm giá trị \( x \) nguyên để \( P \) nhận giá trị nguyên:
\[ 1 - \frac{1}{x^2} \]

Để \( P \) là số nguyên, \( \frac{1}{x^2} \) phải là số nguyên. Điều này chỉ xảy ra khi \( x^2 = 1 \), tức là \( x = \pm 1 \).

### Bài 6:
Cho biểu thức \( A = \left( \frac{x}{x^2 - 4} + \frac{1}{x + 2} - \frac{2}{x - 2} \right) : \left( 1 - \frac{x}{x + 2} \right) \) với \( x \neq \pm 2 \).

a) Rút gọn biểu thức \( A \):
\[ A = \left( \frac{x}{(x - 2)(x + 2)} + \frac{1}{x + 2} - \frac{2}{x - 2} \right) : \left( 1 - \frac{x}{x + 2} \right) \]
\[ = \left( \frac{x}{(x - 2)(x + 2)} + \frac{1}{x + 2} - \frac{2}{x - 2} \right) : \left( \frac{x + 2 - x}{x + 2} \right) \]
\[ = \left( \frac{x}{(x - 2)(x + 2)} + \frac{1}{x + 2} - \frac{2}{x - 2} \right) : \left( \frac{2}{x + 2} \right) \]
\[ = \left( \frac{x + 1}{(x - 2)(x + 2)} - \frac{2}{x - 2} \right) \cdot \frac{x + 2}{2} \]
\[ = \left( \frac{x + 1 - 2(x + 2)}{(x - 2)(x + 2)} \right) \cdot \frac{x + 2}{2} \]
\[ = \left( \frac{x + 1 - 2x - 4}{(x - 2)(x + 2)} \right) \cdot \frac{x + 2}{2} \]
\[ = \left( \frac{-x - 3}{(x - 2)(x + 2)} \right) \cdot \frac{x + 2}{2} \]
\[ = \frac{-(x + 3)}{2(x - 2)} \]

b) Tính giá trị của biểu thức \( A \) khi \( x = -4 \):
\[ A = \frac{-(x + 3)}{2(x - 2)} \]
\[ A = \frac{-(-4 + 3)}{2(-4 - 2)} \]
\[ A = \frac{-(-1)}{2(-6)} \]
\[ A = \frac{1}{-12} \]
\[ A = -\frac{1}{12} \]

c) Tìm các giá trị nguyên của \( x \) để \( A \) có giá trị nguyên:
\[ \frac{-(x + 3)}{2(x - 2)} \]

Để \( A \) là số nguyên, \( 2(x - 2) \) phải là ước của \( -(x + 3) \). Điều này xảy ra khi \( x = 2 \) hoặc \( x = -1 \).

### Bài 7:
Cho biểu thức \( A = \left( \frac{4x}{x^2 + 2x} + \frac{2}{x - 2} - \frac{6 - 5x}{4 - x^2} \right) \frac{x + 1}{x - 2} \).

a) Rút gọn biểu thức \( A \):
\[ A = \left( \frac{4x}{x(x + 2)} + \frac{2}{x - 2} - \frac{6 - 5x}{(2 - x)(2 + x)} \right) \frac{x + 1}{x - 2} \]
\[ = \left( \frac{4}{x + 2} + \frac{2}{x - 2} - \frac{6 - 5x}{-(x - 2)(x + 2)} \right) \frac{x + 1}{x - 2} \]
\[ = \left( \frac{4}{x + 2} + \frac{2}{x - 2} + \frac{6 - 5x}{(x - 2)(x + 2)} \right) \frac{x + 1}{x - 2} \]
\[ = \left( \frac{4(x - 2) + 2(x + 2) + 6 - 5x}{(x - 2)(x + 2)} \right) \frac{x + 1}{x - 2} \]
\[ = \left( \frac{4x - 8 + 2x + 4 + 6 - 5x}{(x - 2)(x + 2)} \right) \frac{x + 1}{x - 2} \]
\[ = \left( \frac{x + 2}{(x - 2)(x + 2)} \right) \frac{x + 1}{x - 2} \]
\[ = \frac{1}{x - 2} \cdot \frac{x + 1}{x - 2} \]
\[ = \frac{x + 1}{(x - 2)^2} \]

b) Tính giá trị của biểu thức \( A \) khi \( x \) thỏa mãn \( x^2 - 2x = 8 \):
\[ x^2 - 2x - 8 = 0 \]
\[ (x - 4)(x + 2) = 0 \]
\[ x = 4 \text{ hoặc } x = -2 \]

Với \( x = 4 \):
\[ A = \frac{4 + 1}{(4 - 2)^2} \]
\[ A = \frac{5}{4} \]

Với \( x = -2 \):
\[ A \text{ không xác định vì mẫu số bằng 0.} \]

c) Tìm các giá trị nguyên của \( x \) để \( A \) có giá trị nguyên:
\[ \frac{x + 1}{(x - 2)^2} \]

Để \( A \) là số nguyên, \( (x - 2)^2 \) phải là ước của \( x + 1 \). Điều này xảy ra khi \( x = 3 \) hoặc \( x = 1 \).
2
0
Kim Mai
15/07 21:22:26
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Tú Nguyễn
15/07 21:23:23
+4đ tặng
b) -3/x - 2 = -4
-3 = -4(x - 2)
-3 = -4x + 8
4x = 3 + 8
x = 11/4

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo