Cho số hữu tỉ a/b với b > 0. Chứng minh rằng nếu a/b > 1 thì ab + 1/b + 1 > a/b Cho số hữu tỉ a/b với b > 0.CMR: Nếu a/b > 1 thì ab + 1/b + 1 > a/b
Cứu !
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh bất đẳng thức \( \frac{a}{b} > 1 \Rightarrow \frac{ab + 1}{b + 1} > \frac{a}{b} \), ta sẽ thực hiện các bước sau: 1. **Giả thiết và mục tiêu:** - Giả thiết: \( \frac{a}{b} > 1 \) (tức là \( a > b \) vì \( b > 0 \)). - Mục tiêu: Chứng minh \( \frac{ab + 1}{b + 1} > \frac{a}{b} \). 2. **Biến đổi bất đẳng thức cần chứng minh:** Ta cần chứng minh: \[ \frac{ab + 1}{b + 1} > \frac{a}{b} \] Để dễ dàng so sánh hai phân số này, ta sẽ đưa chúng về cùng mẫu số: \[ \frac{ab + 1}{b + 1} > \frac{a}{b} \Rightarrow (ab + 1) \cdot b > a \cdot (b + 1) \] \[ \Rightarrow ab^2 + b > ab + a \] 3. **Đơn giản hóa bất đẳng thức:** Ta sẽ chuyển tất cả các hạng tử về một vế: \[ ab^2 + b > ab + a \Rightarrow ab^2 + b - ab - a > 0 \] \[ \Rightarrow ab^2 - ab + b - a > 0 \] \[ \Rightarrow b(ab - a) + (b - a) > 0 \] \[ \Rightarrow (b - a)(ab - 1) > 0 \] 4. **Phân tích dấu của các biểu thức:** - Từ giả thiết \( \frac{a}{b} > 1 \), ta có \( a > b \). Do đó, \( b - a < 0 \). - Xét biểu thức \( ab - 1 \): - Vì \( \frac{a}{b} > 1 \), nên \( a > b \). - \( ab - 1 \) có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 0, nhưng ta cần kiểm tra dấu của nó trong trường hợp cụ thể. 5. **Kiểm tra dấu của \( ab - 1 \):** - Nếu \( ab > 1 \), thì \( ab - 1 > 0 \). - Nếu \( ab < 1 \), thì \( ab - 1 < 0 \). 6. **Kết luận:** - Trường hợp \( ab > 1 \): - \( b - a < 0 \) và \( ab - 1 > 0 \), nên \( (b - a)(ab - 1) < 0 \), điều này không phù hợp với bất đẳng thức cần chứng minh. - Trường hợp \( ab < 1 \): - \( b - a < 0 \) và \( ab - 1 < 0 \), nên \( (b - a)(ab - 1) > 0 \), điều này phù hợp với bất đẳng thức cần chứng minh. Do đó, bất đẳng thức \( \frac{ab + 1}{b + 1} > \frac{a}{b} \) đúng khi \( \frac{a}{b} > 1 \) và \( ab < 1 \).