Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải các phương trình sau

1 trả lời
Hỏi chi tiết
50
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là lời giải cho các phương trình trong bài tập:

**Dạng 1: Sử dụng phương pháp thế**

**Bài 1: Giải các phương trình sau:**

a.
\[
\begin{cases}
2x + y = 5 \\
3x - 2y = 11
\end{cases}
\]

Giải:
- Từ phương trình (1): \( y = 5 - 2x \)
- Thế vào phương trình (2): \( 3x - 2(5 - 2x) = 11 \)
- Giải phương trình: \( 3x - 10 + 4x = 11 \Rightarrow 7x = 21 \Rightarrow x = 3 \)
- Thế \( x = 3 \) vào \( y = 5 - 2x \): \( y = 5 - 2(3) = -1 \)

Vậy nghiệm của hệ là: \( x = 3, y = -1 \)

b.
\[
\begin{cases}
3x + 12y = -5 \\
x + 4y = 3
\end{cases}
\]

Giải:
- Từ phương trình (2): \( x = 3 - 4y \)
- Thế vào phương trình (1): \( 3(3 - 4y) + 12y = -5 \)
- Giải phương trình: \( 9 - 12y + 12y = -5 \Rightarrow 9 = -5 \) (vô lý)

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

c.
\[
\begin{cases}
12x - 4y = -16 \\
3x - y = -4
\end{cases}
\]

Giải:
- Từ phương trình (2): \( y = 3x + 4 \)
- Thế vào phương trình (1): \( 12x - 4(3x + 4) = -16 \)
- Giải phương trình: \( 12x - 12x - 16 = -16 \Rightarrow -16 = -16 \) (đúng với mọi \( x \))

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.

d.
\[
\begin{cases}
2x - y = 3 \\
x + 2y = 4
\end{cases}
\]

Giải:
- Từ phương trình (1): \( y = 2x - 3 \)
- Thế vào phương trình (2): \( x + 2(2x - 3) = 4 \)
- Giải phương trình: \( x + 4x - 6 = 4 \Rightarrow 5x = 10 \Rightarrow x = 2 \)
- Thế \( x = 2 \) vào \( y = 2x - 3 \): \( y = 2(2) - 3 = 1 \)

Vậy nghiệm của hệ là: \( x = 2, y = 1 \)

e.
\[
\begin{cases}
x - y = -2 \\
2x - 2y = 8
\end{cases}
\]

Giải:
- Từ phương trình (1): \( y = x + 2 \)
- Thế vào phương trình (2): \( 2x - 2(x + 2) = 8 \)
- Giải phương trình: \( 2x - 2x - 4 = 8 \Rightarrow -4 = 8 \) (vô lý)

Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

f.
\[
\begin{cases}
-x + y = -2 \\
3x - 3y = 6
\end{cases}
\]

Giải:
- Từ phương trình (1): \( y = x - 2 \)
- Thế vào phương trình (2): \( 3x - 3(x - 2) = 6 \)
- Giải phương trình: \( 3x - 3x + 6 = 6 \Rightarrow 6 = 6 \) (đúng với mọi \( x \))

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm.

**Dạng 2: Sử dụng phương pháp cộng đại số**

**Bài 2: Giải các phương trình sau:**

a.
\[
\begin{cases}
-2x + 5y = 12 \\
2x + 3y = 4
\end{cases}
\]

Giải:
- Cộng hai phương trình: \( (-2x + 5y) + (2x + 3y) = 12 + 4 \Rightarrow 8y = 16 \Rightarrow y = 2 \)
- Thế \( y = 2 \) vào phương trình (1): \( -2x + 5(2) = 12 \Rightarrow -2x + 10 = 12 \Rightarrow -2x = 2 \Rightarrow x = -1 \)

Vậy nghiệm của hệ là: \( x = -1, y = 2 \)

b.
\[
\begin{cases}
5x - 7y = 9 \\
5x - 3y = 1
\end{cases}
\]

Giải:
- Trừ hai phương trình: \( (5x - 7y) - (5x - 3y) = 9 - 1 \Rightarrow -4y = 8 \Rightarrow y = -2 \)
- Thế \( y = -2 \) vào phương trình (1): \( 5x - 7(-2) = 9 \Rightarrow 5x + 14 = 9 \Rightarrow 5x = -5 \Rightarrow x = -1 \)

Vậy nghiệm của hệ là: \( x = -1, y = -2 \)

c.
\[
\begin{cases}
3x + 2y = 7 \\
2x - 3y = -4
\end{cases}
\]

Giải:
- Nhân phương trình (1) với 3 và phương trình (2) với 2:
\[
\begin{cases}
9x + 6y = 21 \\
4x - 6y = -8
\end{cases}
\]
- Cộng hai phương trình: \( (9x + 6y) + (4x - 6y) = 21 - 8 \Rightarrow 13x = 13 \Rightarrow x = 1 \)
- Thế \( x = 1 \) vào phương trình (1): \( 3(1) + 2y = 7 \Rightarrow 3 + 2y = 7 \Rightarrow 2y = 4 \Rightarrow y = 2 \)

Vậy nghiệm của hệ là: \( x = 1, y = 2 \)

d.
\[
\begin{cases}
-6x + 10y = -4 \\
3x - 2y = 4
\end{cases}
\]

Giải:
- Nhân phương trình (2) với 2:
\[
\begin{cases}
-6x + 10y = -4 \\
6x - 4y = 8
\end{cases}
\]
- Cộng hai phương trình: \( (-6x + 10y) + (6x - 4y) = -4 + 8 \Rightarrow 6y = 4 \Rightarrow y = \frac{2}{3} \)
- Thế \( y = \frac{2}{3} \) vào phương trình (2): \( 3x - 2(\frac{2}{3}) = 4 \Rightarrow 3x - \frac{4}{3} = 4 \Rightarrow 3x = 4 + \frac{4}{3} \Rightarrow 3x = \frac{16}{3} \Rightarrow x = \frac{16}{9} \)

Vậy nghiệm của hệ là: \( x = \frac{16}{9}, y = \frac{2}{3} \)

e.
\[
\begin{cases}
2x + 3y = 7 \\
3x - 2y = 4
\end{cases}
\]

Giải:
- Nhân phương trình (1) với 2 và phương trình (2) với 3:
\[
\begin{cases}
4x + 6y = 14 \\
9x - 6y = 12
\end{cases}
\]
- Cộng hai phương trình: \( (4x + 6y) + (9x - 6y) = 14 + 12 \Rightarrow 13x = 26 \Rightarrow x = 2 \)
- Thế \( x = 2 \) vào phương trình (1): \( 2(2) + 3y = 7 \Rightarrow 4 + 3y = 7 \Rightarrow 3y = 3 \Rightarrow y = 1 \)

Vậy nghiệm của hệ là: \( x = 2, y = 1 \)

f.
\[
\begin{cases}
2x - 3y = -5 \\
x + 3y = 11
\end{cases}
\]

Giải:
- Cộng hai phương trình: \( (2x - 3y) + (x + 3y) = -5 + 11 \Rightarrow 3x = 6 \Rightarrow x = 2 \)
- Thế \( x = 2 \) vào phương trình (2): \( 2 + 3y = 11 \Rightarrow 3y = 9 \Rightarrow y = 3 \)

Vậy nghiệm của hệ là: \( x = 2, y = 3 \)
1
0
sakura
21/07 14:39:26
+4đ tặng
Bài 1
Câu a)
2x+y=5 —> y=5-2x thay vào pt(2) được:
3x-2(5-2x)=11
<=> -x=21
<=>x=-21 thay lại vào y=5-2x được :
y= 5-2.(-21)= 47
Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(-21;47)
Câu b)
x+4y=3 —> x=3-4y thay vào pt(1) được :
3(3-4y)+12y=-5
<=> 0y= -14 —> vô nghiệm
Vậy hệ vô nghiệm
Câu c)
3x-y=-4—> y= 3x+4 thay vào pt(1) được :
12x-4(3x+4)=-16
<=> 0x= 0 (vô số nghiệm )
Vậy hệ có vô số nghiệm
chấm₫chominnhe

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo