Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tìm tất cả các cặp số nguyên x, y sao cho

tìm tất cả các cặp số nguyên x,y sao cho
x^2-3y^2-2xy -2x+14y=11

0 trả lời
Hỏi chi tiết
19
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm tất cả các cặp số nguyên \( (x, y) \) thỏa mãn phương trình:

\[
x^2 - 3y^2 - 2xy - 2x + 14y = 11
\]

Chúng ta sẽ sắp xếp lại phương trình này. Đầu tiên, ta có thể viết lại phương trình như sau:

\[
x^2 - 2xy - 2x - 3y^2 + 14y - 11 = 0
\]

Đây là một phương trình bậc hai theo biến \( x \). Ta có thể sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:

\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]

Trong trường hợp này, \( a = 1 \), \( b = -2y - 2 \), và \( c = -3y^2 + 14y - 11 \).

Tính toán \( b^2 - 4ac \):

\[
b^2 = (-2y - 2)^2 = 4y^2 + 8y + 4
\]

\[
4ac = 4 \cdot 1 \cdot (-3y^2 + 14y - 11) = -12y^2 + 56y - 44
\]

Vậy:

\[
b^2 - 4ac = (4y^2 + 8y + 4) - (-12y^2 + 56y - 44) = 4y^2 + 8y + 4 + 12y^2 - 56y + 44
\]

\[
= 16y^2 - 48y + 48
\]

Để \( x \) là số nguyên, thì \( b^2 - 4ac \) phải là một số chính phương. Ta đặt:

\[
k^2 = 16y^2 - 48y + 48
\]

Giải phương trình này để tìm giá trị của \( y \):

\[
k^2 = 16(y^2 - 3y + 3)
\]

Ta cần tìm các giá trị của \( y \) sao cho \( y^2 - 3y + 3 \) là một số chính phương. Đặt \( m^2 = y^2 - 3y + 3 \):

\[
y^2 - 3y + (3 - m^2) = 0
\]

Tính delta của phương trình này:

\[
\Delta = (-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (3 - m^2) = 9 - 12 + 4m^2 = 4m^2 - 3
\]

Để phương trình có nghiệm nguyên, \( \Delta \) phải là một số chính phương. Ta đặt \( n^2 = 4m^2 - 3 \):

\[
4m^2 - n^2 = 3
\]

Phương trình này có thể viết lại dưới dạng:

\[
(2m - n)(2m + n) = 3
\]

Các cặp số nguyên \( (a, b) \) thỏa mãn \( ab = 3 \) là \( (1, 3), (3, 1), (-1, -3), (-3, -1) \).

Giải từng trường hợp:

1. \( 2m - n = 1 \) và \( 2m + n = 3 \):
- Giải hệ: \( 2m = 2 \Rightarrow m = 1 \), \( n = 1 \)

2. \( 2m - n = 3 \) và \( 2m + n = 1 \):
- Giải hệ: Không có nghiệm.

3. \( 2m - n = -1 \) và \( 2m + n = -3 \):
- Giải hệ: Không có nghiệm.

4. \( 2m - n = -3 \) và \( 2m + n = -1 \):
- Giải hệ: Không có nghiệm.

Từ \( m = 1 \), ta có:

\[
y^2 - 3y + 2 = 0 \Rightarrow (y - 1)(y - 2) = 0 \Rightarrow y = 1 \text{ hoặc } y = 2
\]

Thay vào phương trình ban đầu để tìm \( x \):

- Với \( y = 1 \):

\[
x^2 - 2x - 3 = 0 \Rightarrow (x - 3)(x + 1) = 0 \Rightarrow x = 3 \text{ hoặc } x = -1
\]

- Với \( y = 2 \):

\[
x^2 - 4x + 1 = 0 \Rightarrow x = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 4}}{2} = \frac{4 \pm \sqrt{12}}{2} = 2 \pm \sqrt{3} \text{ (không phải số nguyên)}
\]

Vậy các cặp số nguyên \( (x, y) \) thỏa mãn là:

\[
(3, 1) \text{ và } (-1, 1)
\]

Kết luận:

Các cặp số nguyên \( (x, y) \) thỏa mãn phương trình là \( (3, 1) \) và \( (-1, 1) \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo