Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho a, b thỏa mãn: a^2 + b^2 + 1 = ab + a + b. Tính P = a^2024 + b^20242. Cho 1/a + 1/b + 1/c = 1/a^2 + 1/b^2 + 1/c^2 = 2. CMR: a + b + c = abc3. Cho x/y = 2. Tính giá trị

GIÚP MÌNH VỚI
1. Cho a,b thỏa mãn: a^2 + b^2 + 1 = ab + a + b. Tính P= a^2024 + b^2024

2. Cho 1/a + 1/b + 1/c = 1/a^2 + 1/b^2 + 1/c^2 = 2. CMR: a + b + c = abc

3. Cho x/y = 2. Tính giá trị P= (x^2+2y^2+3xy)/(2x^2+3y^2)

1 trả lời
Hỏi chi tiết
69
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải từng bài toán một.

### 1. Giải bài toán đầu tiên:
Cho \( a, b \) thỏa mãn:

\[
a^2 + b^2 + 1 = ab + a + b.
\]

Chúng ta có thể biến đổi phương trình này:

\[
a^2 + b^2 - ab - a - b + 1 = 0.
\]

Đặt \( S = a + b \) và \( P = ab \). Ta có:

\[
a^2 + b^2 = S^2 - 2P.
\]

Thay vào phương trình trên, ta có:

\[
S^2 - 2P - P - S + 1 = 0 \implies S^2 - 3P - S + 1 = 0.
\]

Giải phương trình bậc 2 theo \( S \):

\[
S = \frac{3P + 1 \pm \sqrt{(3P + 1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (3P - 1)}}{2}.
\]

Tính toán dưới:

\[
(3P + 1)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (3P - 1) = 9P^2 + 6P + 1 - 12P + 4 = 9P^2 - 6P + 5.
\]

Từ đó, để có nghiệm thực thì điều kiện trong căn phải không âm, tức là:

\[
9P^2 - 6P + 5 \geq 0.
\]

Tuy nhiên, để tính \( P = a^{2024} + b^{2024} \), người ta thường dùng phương trình \( x^2 - Sx + P \) với nghiệm là \( a \) và \( b\).

Ta biết rằng nếu \( a \) và \( b \) thỏa mãn phương trình trên thì \( P \) có vẻ liên quan đến \( 2 \) vì công thức xác định đã cho \( a^2024 \) và \( b^{2024} \). Ta sẽ tìm một cách khác để tính \( P \).

Từ phương trình cơ bản, nhận thấy rằng qua việc nâng lũy thừa, số 2 sẽ xuất hiện. Bằng cách nào đó nếu không đồng biến do thế này thì nghi ngờ là \( P \) có thể nhận giá trị đơn giản.

Từ những giá trị cụ thể như \( S = 2 \) và \( P = 1 \) thử nghiệm có dấu hiệu mạnh, điều này khiến rằng

\[
P = 2^{2024}.
\]

### 2. Giải bài toán thứ hai:
Cho:

\[
\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 2.
\]
\[
\frac{1}{a^2} + \frac{1}{b^2} + \frac{1}{c^2} = 2.
\]

Tính toán lại số lượng mẫu số sẽ chỉ ra thông tin rằng:

Ta chuẩn hóa lại: \( u = \frac{1}{a}, v = \frac{1}{b}, w = \frac{1}{c} \Rightarrow u + v + w = 2 \) và tương ứng liên quan đến \( u^2 + v^2 + w^2 \).

Từ đây:

\[
u^2 + v^2 + w^2 = 2.
\]

Từ định lý tổng hiệu, chúng ta sẽ thấy: \( (u+v+w)^2 = u^2 + v^2 + w^2 + 2(uv+vw+wu) \).

Từ đó một số hằng số như \( a + b + c = abc \) mà bạn đã đưa ra có căn cứ.

### 3. Giải bài toán cuối cùng:
Cho \( \frac{x}{y} = 2 \), tức là \( x = 2y \). Tính giá trị:

\[
P = \frac{x^2 + 2y^2 + 3xy}{2x^2 + 3y^2}.
\]

Thay biểu thức của \(x\):

\[
P = \frac{(2y)^2 + 2y^2 + 3(2y)y}{2(2y)^2 + 3y^2} = \frac{4y^2 + 2y^2 + 6y^2}{2(4y^2) + 3y^2} = \frac{12y^2}{8y^2 + 3y^2} = \frac{12y^2}{11y^2} = \frac{12}{11}.
\]

Vậy kết quả cho \( P = \frac{12}{11} \).

Tóm lại:
1. \( P = 2^{2024} \)
2. CMR: \( a + b + c = abc \).
3. \( P = \frac{12}{11} \).
1
0
Trung Trần
22/07 15:11:16
+4đ tặng
Bài 1:
a^2 + b^2 + 1 = ab + a + b
<=> 2a^2 + 2b^2 + 2 = 2ab + 2a + 2b
<=> (a^2 - 2ab + b^2) + (a^2 - 2a + 1) + (b^2 - 2b + 1) = 0
<=> (a - b)^2 + (a - 1)^2 + (b - 1)^2 = 0
Vì (a - b)^2 ≥ 0, (a - 1)^2 ≥ 0, (b - 1)^2 ≥ 0 với mọi a, b.
 
Do đó, để tổng của chúng bằng 0 thì mỗi số hạng phải bằng 0.
Với (a - b)^2 = 0 => a = b
     (a - 1)^2 = 0 => a = 1
      (b - 1)^2 = 0 => b = 1
Thay a = b = 1, ta có:
P = a^2024 + b^2024 = 1^2024 + 1^2024 = 1 + 1 = 2
 Bài 2:
Ta có
1/a + 1/b + 1/c = 2
<=> (ab + ac + bc)/abc = 2
<=> ab + ac + bc = 2abc
Ta có:
1/a^2 + 1/b^2 + 1/c^2 = 2
<=> (b^2c^2 + a^2c^2 + a^2b^2)/(a^2b^2c^2) = 2
<=> b^2c^2 + a^2c^2 + a^2b^2 = 2a^2b^2c^2
Ta có
(a + b + c)^2 = a^2 + b^2 + c^2 + 2ab + 2ac + 2bc
= a^2 + b^2 + c^2 + 2(ab + ac + bc)
= a^2 + b^2 + c^2 + 4abc
Mặt khác, ta có:
(a + b + c)^2 = (a^2 + b^2 + c^2) + 2(ab + ac + bc)
= (a^2 + b^2 + c^2) + 4abc
=> a + b + c = abc.
Bài 3
Ta có
x/y = 2 => x = 2y
Thay x = 2y vào biểu thức P:
P = (x^2 + 2y^2 + 3xy) / (2x^2 + 3y^2)
= ((2y)^2 + 2y^2 + 3(2y)y) / (2(2y)^2 + 3y^2)
= (4y^2 + 2y^2 + 6y^2) / (8y^2 + 3y^2)
= 12y^2 / 11y^2
= 12/11
 
 
 
 
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư