Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các hệ phương trình bằng phương pháp thế, ta thay biểu thức của một ẩn tìm được từ phương trình này vào phương trình kia. Dưới đây là các bước cụ thể cho từng bài: ### Bài 1: 1) \[ \begin{cases} 3x + y = 0 \\ x + 2y = 5 \\ \end{cases} \] Từ phương trình thứ nhất: \( y = -3x \). Thay \( y = -3x \) vào phương trình thứ hai: \[ x + 2(-3x) = 5 \] \[ x - 6x = 5 \] \[ -5x = 5 \] \[ x = -1 \] Thay \( x = -1 \) vào \( y = -3x \): \[ y = -3(-1) = 3 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \( x = -1, y = 3 \). ### Bài 2: 2) \[ \begin{cases} -2x + y = -3 \\ 7x - 5y = 6 \\ \end{cases} \] Từ phương trình thứ nhất: \( y = 2x - 3 \). Thay \( y = 2x - 3 \) vào phương trình thứ hai: \[ 7x - 5(2x - 3) = 6 \] \[ 7x - 10x + 15 = 6 \] \[ -3x + 15 = 6 \] \[ -3x = -9 \] \[ x = 3 \] Thay \( x = 3 \) vào \( y = 2x - 3 \): \[ y = 2(3) - 3 = 3 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \( x = 3, y = 3 \). ### Bài 3: 3) \[ \begin{cases} x - 5y = 21 \\ -6x + 3y = -45 \\ \end{cases} \] Từ phương trình thứ nhất: \( x = 5y + 21 \). Thay \( x = 5y + 21 \) vào phương trình thứ hai: \[ -6(5y + 21) + 3y = -45 \] \[ -30y - 126 + 3y = -45 \] \[ -27y - 126 = -45 \] \[ -27y = 81 \] \[ y = -3 \] Thay \( y = -3 \) vào \( x = 5y + 21 \): \[ x = 5(-3) + 21 = -15 + 21 = 6 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \( x = 6, y = -3 \). ### Bài 4: 4) \[ \begin{cases} 4x + 5y = 8 \\ 2x - y = 2 \\ \end{cases} \] Từ phương trình thứ hai: \( y = 2x - 2 \). Thay \( y = 2x - 2 \) vào phương trình thứ nhất: \[ 4x + 5(2x - 2) = 8 \] \[ 4x + 10x - 10 = 8 \] \[ 14x - 10 = 8 \] \[ 14x = 18 \] \[ x = \frac{18}{14} = \frac{9}{7} \] Thay \( x = \frac{9}{7} \) vào \( y = 2x - 2 \): \[ y = 2(\frac{9}{7}) - 2 = \frac{18}{7} - 2 = \frac{18}{7} - \frac{14}{7} = \frac{4}{7} \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \( x = \frac{9}{7}, y = \frac{4}{7} \). ### Bài 5: 5) \[ \begin{cases} x + 4y = -16 \\ 5x + 2y = 10 \\ \end{cases} \] (I) x + 4y = -16 (II) 5x + 2y = 10 Từ phương trình (I): \[ x = -16 - 4y \] Thay \( x = -16 - 4y \) vào phương trình (II): \[ 5(-16 - 4y) + 2y = 10 \] \[ -80 - 20y + 2y = 10 \] \[ -80 - 18y = 10 \] \[ -18y = 90 \] \[ y = -5 \] Thay \( y = -5 \) vào \( x = -16 - 4y \): \[ x = -16 - 4(-5) \] \[ x = -16 + 20 \] \[ x = 4 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \( x = 4, y = -5 \). ### Bài 6: 6) \[ \begin{cases} 3x - y = 19 \\ -8x - 7y = 17 \\ \end{cases} \] Từ phương trình thứ nhất \( y = 3x - 19 \). Thế biểu thức \( y \) vào phương trình thứ hai: \[ -8x - 7(3x - 19) = 17 \] \[ -8x - 21x + 133 = 17 \] \[ -29x + 133 = 17 \] \[ -29x = -116 \] \[ x = 4 \] Thay \( x = 4 \) vào phương trình \( y = 3x - 19 \): \[ y = 3(4) - 19 \] \[ y = 12 - 19 \] \[ y = -7 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \( x = 4, y = -7 \). ### Bài 7: 7) \[ \begin{cases} -2x - 8y = -7 \\ x + 4y = 5 \\ \end{cases} \] Ta giản đơn \( x \) từ phương trình (II): \[ x = 5 - 4y \] Lấy \( x \) này thế vào phương trình (I): \[ -2(5 - 4y) - 8y = -7 \] \[ -10 + 8y - 8y = -7 \] \[ -10 = -7 \] Phương trình này vô nghiệm nên hệ phương trình không có nghiệm. ### Bài 8: 8) \[ \begin{cases} 3x - 2y = 6 \\ x + y = 2 \\ \end{cases} \] Từ phương trình (II): \( y = 2 - x \). Thay biểu thức \( y \) vào phương trình (I): \[ 3x - 2(2 - x) = 6 \] \[ 3x - 4 + 2x = 6 \] \[ 5x - 4 = 6 \] \[ 5x = 10 \] \[ x = 2 \] Thế \( x = 2 \) vào phương trình (II): \[ y = 2 - 2 \] \[ y = 0 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \( x = 2, y = 0 \). ### Bài 9: 9) \[ \begin{cases} 4x - 3y = 7 \\ x - 2y = 3 \\ \end{cases} \] Từ phương trình (II): \( x = 3 + 2y \). Thay biểu thức \( x \) vào phương trình (I): \[ 4(3 + 2y) - 3y = 7 \] \[ 12 + 8y - 3y = 7 \] \[ 12 + 5y = 7 \] \[ 5y = -5 \] \[ y = -1 \] Thế \( y = -1 \) vào phương trình (II): \[ x = 3 + 2(-1) \] \[ x = 1 \] Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \( x = 1, y = -1 \).