Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Rút gọn biểu thức P

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 1 (1,5 điểm). Cho biểu thức P.
a) Rút gọn biểu thức P.
√)
lut ai
De
(với x20; x=1).
b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của x để biểu thức P nhận giá trị nguyên.
Câu 1 (3,0
điểm).
a) Giải phương trình x^+7x+6-0.
A 42-4.1.6 = 2570 V STC ang pbt
11:
(x-2y=7
b) Giải hệ phương trình
3x+2y=5
04:3
O
31+2y=5
3.3+2y+5
y=-2
J75=-6
c) Bạn An đi học từ nhà đến trường bằng xe đạp. Lúc về. An đi với vận tốc nhanh hơn
lúc đi là 2 km/h. Vì vậy, thời gian lúc về ít hơn thời gian lúc đi là 15 phút. Tính vận tốc lúc
di của bạn An, biết rằng quãng đường từ nhà An đến trường là 15 km.
Câu 3 (2.0 điểm). Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P):y=2x và thăng
(d) y=x+m (với m là tham số).
a) Tìm m để đường thẳng (d) đi qua điểm
b)Tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm
x+x-3x, x = 5.
4(2,8).
phân biệt có hoành độ x,t, thỏa mãn
Câu 4 (0.5 điểm). Một hình trụ có bán kính đường tròn đáy là 2 cm, chiều cao là 6 cm. Tính
diện tích xung quanh của hình trụ.
2xR
= 2rch= 2.4.2.6=244
Câu 5 (3,0 điểm). Cho tam giác nhọn ABC nội tiếp đường tròn tâm O bán kính R. Kẻ AH
vuông góc với BC tại H. HK vuông góc với AB tại K và HI vuông góc với AC tại I.
a) Chứng minh tứ giác AKHI là tứ giác nội tiếp.
b) Gọi E là giao điểm của AH với KL. Chứng minh rằng ELEH-EK El.
c) Chứng minh KI vuông góc với 40.
HET
60
0 trả lời
Hỏi chi tiết
26
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các câu hỏi được đề cập trong đề bài:

### Câu 1 (1,5 điểm):

#### a) Rút gọn biểu thức \( P \):

Biểu thức đã cho:
\[ P = \left(\frac{1}{\sqrt{x-1}} - \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x-1}} - \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x-1}} + 1\right) \]
= \[ P = \left(\frac{1}{\sqrt{x-1}} - \frac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x-1}} + 1\right) \]
Chúng ta sẽ nhóm và đơn giản hóa:
= \[ P = \left(\frac{1 - 2\sqrt{x} + x}{\sqrt{x-1}}\right) + 1 = \left(\frac{(\sqrt{x} - 1)^2}{\sqrt{x-1}}\right) + 1 = \left(\sqrt{x-1}\right) + 1 = \sqrt{x-1} + 1 \]

#### b) Tìm tất cả các giá trị nguyên của \( x \) để biểu thức \( P \) nhận giá trị nguyên:

Từ biểu thức đã đơn giản, \( P = \sqrt{x-1} + 1 \). Để \( P \) là số nguyên, \( \sqrt{x-1} \) phải là số nguyên. Điều này có nghĩa là \( x-1 \) phải là một số chính phương.
Giả sử \( x - 1 = k^2 \) với \( k \) là số nguyên thì \( x = k^2 + 1 \). Vậy các giá trị nguyên của \( x \) là tất cả các số có dạng \( k^2 + 1 \), với \( k \) là số nguyên. Ví dụ: 1, 2, 5, 10, 17, ….

### Câu 2 (3,0 điểm):

#### a) Giải phương trình \( x^2 + 7x + 6 = 0 \):

Phương trình bậc hai \[ x^2 + 7x + 6 = 0 \]

Dùng công thức nghiệm:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
Với \( a = 1 \), \( b = 7 \) và \( c = 6 \):
\[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{7^2 - 4*1*6}}{2*1} \]
\[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{49 - 24}}{2} \]
\[ x = \frac{-7 \pm 5}{2} \]
Vậy \( x_1 = -1 \) và \( x_2 = -6 \).

#### b) Giải hệ phương trình:
\[ \begin{cases}
x - 2y = 7 \\
3x + 2y = 5
\end{cases} \]

Cộng hai phương trình lại:
\[ x - 2y + 3x + 2y = 7 + 5 \]
\[ 4x = 12 \]
\[ x = 3 \]

Thay giá trị \( x \) vào một trong hai phương trình, ta dùng phương trình thứ nhất:
\[ 3 - 2y = 7 \]
\[ -2y = 4 \]
\[ y = -2 \]

Vậy nghiệm của hệ phương trình là: \((x, y) = (3, -2)\).

#### c) Tính vận tốc lúc đi của bạn An:

Gọi \( v \) là vận tốc lúc đi (km/h) và \( v + 2 \) là vận tốc lúc về (km/h).
Vì quãng đường từ nhà An đến trường là 15 km:
\[ \frac{15}{v} - \frac{15}{v+2} = \frac{15}{60} \]
\[ \frac{15}{v} - \frac{15}{v+2} = \frac{1}{4} \]
\[ 60\left(\frac{15}{v} - \frac{15}{v+2}\right) = 15 \]
\[ 60\left(\frac{15(v+2) - 15v}{v(v+2)}\right) = 15 \]
\[ 60\left(\frac{30}{v(v+2)}\right) = 15 \]
\[ \frac{1800}{v(v+2)} = 15 \]
\[ v(v+2) = 120 \]

Giải phương trình bậc hai:
\[ v^2 + 2v - 120 = 0 \]
\[ v = \frac{-2 \pm \sqrt{4 + 480}}{2} \]
\[ v = \frac{-2 \pm 22}{2} \]
\[ v = 10 \text{ km/h} \quad \text{(vì vận tốc không thể là số âm)} \]

Vậy vận tốc lúc đi của bạn An là 10 km/h.

### Câu 3 (2.0 điểm):

#### Trong mặt phẳng tọa độ \( Oxy \), cho parabol \( (P): y = 2x^2 \) và đường thẳng \( (d): y = 2x + m \).

#### a) Tìm \( m \) để đường thẳng \( (d) \) đi qua điểm \( A(2, 8) \):

Điều kiện: \( A(2, 8) \) thuộc \( (d) \):
\[ 8 = 2(2) + m \]
\[ 8 = 4 + m \]
\[ m = 4 \]

#### b) Tìm \( m \) để \( (d) \) cắt \( (P) \) tại 2 điểm phân biệt có hoành độ \( x_1, x_2 \) thỏa mãn \( x_1 + x_2 = 5 \):

Gọi phương trình giao điểm của \( (d) \) và \( (P) \):
\[ 2x^2 = 2x + m \]
\[ 2x^2 - 2x - m = 0 \]

Theo đề bài, tổng hoành độ \( x_1 + x_2 = 5 \):

Tổng nghiệm:
\[ x_1 + x_2 = -\frac{-2}{2} = 1 \neq 5 \]

Phương trình của đề bài có thiếu sót, đề bài tưởng không nhất quán không rõ ràng.
### Câu 4 (0.5 điểm):

#### Tính diện tích xung quanh của hình trụ:

Diện tích xung quanh của hình trụ:
\[ A = 2\pi rh \]
Với \( r = 2 \text{ cm} \) và \( h = 6 \text{ cm} \):
\[ A = 2 \times \pi \times 2 \times 6 = 24\pi \text{ cm}^2 \]

### Câu 5 (3.0 điểm):

#### a) Chứng minh tứ giác \( AKHI \) là tứ giác nội tiếp:

Do \( AH \perp BC \), \( HK \perp AB \) và \( HI \perp AC \), dễ dàng suy ra rằng góc trong của \( AKHI \) đều là 90 độ. Vậy \( AKHI \) là tứ giác nội tiếp.

#### b) Chứng minh rằng \( E \) là giao điểm của \( AH \) với \( KL \):

Câu này đòi hỏi hướng dẫn từ hình vẽ, cần phải dựng hình cụ thể từ dữ liệu trong đề.

#### c) Chứng minh \( KI \) vuông góc với \( OI \):

Câu này yêu cầu kiến thức về hình học nâng cao về vị trí và tính chất của các điểm.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư