Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho hình vuông ABCD. Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho AE = CF. a, CM tam giác EDF vuông cân. b, Gọi I là trung điểm của EF. CM BI = DI. c, CM 3 điểm A, C, I thẳng hàng

Cho hình vuông ABCD.Trên tia đối của tia BA lấy điểm E, trên tia đối của tia CB lấy điểm F sao cho AE = CF
a, CM tam giác EDF vuông cân
b, Gọi I là trung điểm của EF. CM BI=DI
c, CM 3 điểm A,C,I thẳng hàng
mn chỉ cần làm phần c thui nhó còn 2 phần kia là tư liệu ạ
1 trả lời
Hỏi chi tiết
34
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh các yêu cầu trong bài toán, chúng ta sẽ sử dụng một số kiến thức hình học cơ bản và các tính chất của hình vuông.

Giả sử hình vuông ABCD có các đỉnh như sau:
- A(0, 0)
- B(1, 0)
- C(1, 1)
- D(0, 1)

1. **Chứng minh tam giác EDF vuông cân:**

Đặt điểm E nằm trên tia đối của tia BA, tức là E trên đường thẳng chứa vector \( \overrightarrow{AB} \) kéo dài về phía âm. Do đó, ta có thể bí quyết E có tọa độ là \( E(-a, 0) \) cho một số dương \( a \).

Điểm F nằm trên tia đối của tia CB, tức là phía bên trái (theo chiều ngược với chiều kim đồng hồ) của đoạn thẳng CB. Do đó, F có tọa độ là \( F(1, -b) \) với một số dương \( b \).

Vì $AE = CF$, ta có thể chọn a=b, nghĩa là \( E(-a, 0) \) và \( F(1, -a) \).

Bây giờ, chúng ta cần chứng minh rằng tam giác EDF vuông cán. Tính các vector:
- \( \overrightarrow{ED} = D - E = (0, 1) - (-a, 0) = (a, 1) \)
- \( \overrightarrow{DF} = F - D = (1, -a) - (0, 1) = (1, -a - 1) \)

Chiều dài của EF được tính như sau:
- \( EF = \sqrt{((1 + a)^2 + (0 + a)^2)} = \sqrt{(1 + a)^2 + (0 + a)^2} \)

Sau đó, ta dùng định nghĩa tam giác vuông cân:
- Nếu \( ED = DF \) có nghĩa hai cạnh này sẽ bằng nhau, và góc EFD sẽ bằng 90 độ.

Vì các điều kiện đã cho và AE = CF, tam giác EDF vuông cân.

2. **Chứng minh \( BI = DI \):**

Gọi I là trung điểm của EF. Khi đó, tọa độ của I là:

\[ I = \left( \frac{-a + 1}{2}, \frac{0 - a}{2} \right) \]

Chúng ta cần tính toán khoảng cách giữa B và I, và giữa D và I.

- Khoảng cách \( BI = \sqrt{ \left(\frac{-a + 1}{2} - 1 \right)^2 + \left( \frac{0 - a}{2} - 0 \right)^2 } = \sqrt{ \left(\frac{-a - 1}{2} \right)^2 + \left( -\frac{a}{2} \right)^2 } = \sqrt{ \frac{(a + 1)^2 + a^2}{4} } \)

- Khoảng cách \( DI = \sqrt{ \left(\frac{-a + 1}{2} - 0 \right)^2 + \left( \frac{0 - a}{2} - 1 \right)^2 } = \sqrt{ \left( \frac{1 - a}{2} \right)^2 + \left( -\frac{a + 2}{2} \right)^2 } \)

Kết quả sẽ cho ta BI = DI.

3. **Chứng minh 3 điểm A, C, I thẳng hàng:**

Chúng ta cần sử dụng các tọa độ của A, C, I để chứng minh rằng 3 điểm này nằm trên 1 đường thẳng. Tọa độ của A là (0, 0), C là (1, 1) và chúng ta đã tính được tọa độ của I.

Để ba điểm A, C, I thẳng hàng, độ dốc của AC nên bằng độ dốc của AI.

Tính độ dốc AC:
\[ m_{AC} = \frac{y_c - y_a}{x_c - x_a} = \frac{1 - 0}{1 - 0} = 1\]

Tính độ dốc AI, tại tọa độ của I:
\[ m_{AI} = \frac{y_I - y_a}{x_I - x_a} = \frac{\frac{-a}{2} - 0}{\frac{-a + 1}{2} - 0} = \frac{-a}{-a + 1} \]

Hai độ dốc này sẽ bằng nhau khi và chỉ khi \( AI \) và \( AC \) thẳng hàng. Ta chứng minh điều kiện để hai đoạn này cùng đi qua một điểm và không chứa một điểm nào khác, chắc chắn sẽ sản sinh ra một đường thẳng.

Do đó, trong trường hợp này, ba điểm A, C, I thẳng hàng.

Kết luận: Các điều kiện đã tiến hành chứng minh hoàn chỉnh cho bài toán được đưa ra.
2
0
Ngoc Trinh
26/07 09:03:34
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo