Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giả sử một người đàn ông có chiều cao 1,68 m. Hãy lập bảng về chỉ số cân nặng của người đó dựa theo bảng đánh giá thể trạng trên

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
11. Chỉ số khối cơ thể, thường được biết đến với tên viết tắt BMI (tiếng Anh là Body Mass Index) cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: BMI = \(\frac{m}{h^2}\), trong đó \(m\) là khối lượng cơ thể tính theo kilogram, \(h\) là chiều cao tính theo mét.

Dưới đây là bảng đánh giá thể trạng ở người lớn theo BMI đối với khu vực châu Á - Thái Bình Dương:
- **Nam:**
- BMI < 20: Gầy
- 20 ≤ BMI < 25: Bình thường
- 25 ≤ BMI < 30: Béo phì độ I (nhẹ)
- 30 ≤ BMI < 40: Béo phì độ II (trung bình)
- 40 ≤ BMI: Béo phì độ III (nặng)

- **Nữ:**
- BMI < 18: Gầy
- 18 ≤ BMI < 23: Bình thường
- 23 ≤ BMI < 30: Béo phì độ I (nhẹ)
- 30 ≤ BMI < 40: Béo phì độ II (trung bình)
- 40 ≤ BMI: Béo phì độ III (nặng)

a) Giả sử một người đàn ông có chiều cao 1,68 m. Hãy lập bảng về chỉ số cân nặng của người đó dựa theo bảng đánh giá thể trạng trên.

b) Giả sử một người phụ nữ có chiều cao 1,6 m, hãy lập bảng chỉ số cân nặng của người dựa theo bảng đánh giá thể trạng trên.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
66
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để lập bảng chỉ số cân nặng dựa theo chỉ số BMI cho một người đàn ông có chiều cao 1,68 m, ta sử dụng công thức để tính BMI:

\[ \text{BMI} = \frac{m}{h^2} \]

Trong đó:
- \( m \) là khối lượng (cân nặng) tính bằng kg,
- \( h \) là chiều cao tính bằng mét.

Chiều cao \( h = 1,68 \) m.

Ta sẽ thay các giá trị BMI vào công thức để tìm ra cân nặng tương ứng.

1. **BMI < 20: Gầy**
\[ m < 20 \times (1,68)^2 \approx 56,65 \text{ kg} \]

2. **20 ≤ BMI < 25: Bình thường**
\[ 20 \times (1,68)^2 \leq m < 25 \times (1,68)^2 \]
\[ 56,65 \leq m < 70,81 \text{ kg} \]

3. **25 ≤ BMI < 30: Béo phì độ I (nhẹ)**
\[ 25 \times (1,68)^2 \leq m < 30 \times (1,68)^2 \]
\[ 70,81 \leq m < 84,97 \text{ kg} \]

4. **30 ≤ BMI < 40: Béo phì độ II (trung bình)**
\[ 30 \times (1,68)^2 \leq m < 40 \times (1,68)^2 \]
\[ 84,97 \leq m < 113,29 \text{ kg} \]

5. **BMI ≥ 40: Béo phì độ III (nặng)**
\[ m \geq 40 \times (1,68)^2 \approx 113,29 \text{ kg} \]

### Bảng chỉ số cân nặng theo BMI cho người đàn ông cao 1,68 m

| Loại Thể Trạng | Cân Nặng (kg) |
|-----------------------------------|-----------------------|
| Gầy (BMI < 20) | < 56,65 kg |
| Bình thường (20 ≤ BMI < 25) | 56,65 kg ≤ m < 70,81 kg |
| Béo phì độ I (25 ≤ BMI < 30) | 70,81 kg ≤ m < 84,97 kg |
| Béo phì độ II (30 ≤ BMI < 40) | 84,97 kg ≤ m < 113,29 kg |
| Béo phì độ III (BMI ≥ 40) | ≥ 113,29 kg |

Bạn có thể sử dụng bảng này để đánh giá thể trạng của người đàn ông cao 1,68 m dựa trên cân nặng của họ.
1
0
Huỳnh Mai
29/07 09:44:26
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Long
29/07 09:46:19
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo