----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- b. Giải phương trình sau: \[ \frac{3}{x^2 + 5x + 4} - \frac{1}{x^2 + 17x + 70} = 0 \]
0 Xem trả lời
25 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải phương trình \[ \frac{1}{x-1} + \frac{2}{x-2} + \frac{3}{x-3} = 0 \] bước đầu tiên là tìm mẫu số chung của các phân thức. Mẫu số chung là \((x-1)(x-2)(x-3)\). Sau khi tìm được mẫu số chung, phương trình trở thành: \[ \frac{(x-2)(x-3) + 2(x-1)(x-3) + 3(x-1)(x-2)}{(x-1)(x-2)(x-3)} = 0 \] Phân thức bằng 0 khi tử số bằng 0. Do đó, ta cần giải phương trình: \[ (x-2)(x-3) + 2(x-1)(x-3) + 3(x-1)(x-2) = 0 \] Giờ ta tiến hành khai triển các biểu thức trong tử số: 1. \((x-2)(x-3) = x^2 - 5x + 6\) 2. \(2(x-1)(x-3) = 2(x^2 - 4x + 3) = 2x^2 - 8x + 6\) 3. \(3(x-1)(x-2) = 3(x^2 - 3x + 2) = 3x^2 - 9x + 6\) Gộp các kết quả lại, ta có: \[ x^2 - 5x + 6 + 2x^2 - 8x + 6 + 3x^2 - 9x + 6 = 0 \] Gộp các số hạng giống nhau: \[ (1 + 2 + 3)x^2 + (-5 - 8 - 9)x + (6 + 6 + 6) = 0 \] \[ 6x^2 - 22x + 18 = 0 \] Tiếp theo, sử dụng công thức nghiệm cho phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] với \(a = 6\), \(b = -22\), và \(c = 18\): \[ b^2 - 4ac = (-22)^2 - 4 \cdot 6 \cdot 18 = 484 - 432 = 52 \] Vậy nghiệm sẽ là: \[ x = \frac{22 \pm \sqrt{52}}{12} = \frac{22 \pm 2\sqrt{13}}{12} = \frac{11 \pm \sqrt{13}}{6} \] Vì vậy, các nghiệm của phương trình là: \[ x_1 = \frac{11 + \sqrt{13}}{6}, \quad x_2 = \frac{11 - \sqrt{13}}{6} \] Chú ý kiểm tra điều kiện không có nghiệm nào chia cho 0 tương ứng với \(x \neq 1\), \(x \neq 2\), và \(x \neq 3\). Dễ dàng thấy rằng cả hai nghiệm trên đều khác các giá trị này.