Xét một quần thể của một loài ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,4AABB : 0,2aaBB : 0,3Aabb : 0,1aabb Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài tập này, chúng ta sẽ lần lượt thực hiện các yêu cầu. ### a. Xác định tỉ lệ các loại giao tử từ quần thể này. Ta có thành phần kiểu gen của quần thể P: - \(0,4 AABB\) - \(0,2 aaBB\) - \(0,3 Aabb\) - \(0,1 aabb\) Để tìm tỉ lệ giao tử, ta cần xác định tỉ lệ các loại giao tử A và B. 1. **Giao tử từ AABB:** chỉ có giao tử \(AB\) → \(0,4\) 2. **Giao tử từ aaBB:** chỉ có giao tử \(aB\) → \(0,2\) 3. **Giao tử từ Aabb:** có các giao tử \(Ab\) và \(ab\), phân chia tỉ lệ: - Giao tử \(Ab\): \(0,3 \times 0,5 = 0,15\) - Giao tử \(ab\): \(0,3 \times 0,5 = 0,15\) 4. **Giao tử từ aabb:** chỉ có giao tử \(ab\) → \(0,1\) Tính tổng các giao tử: - \(AB: 0,4\) - \(aB: 0,2\) - \(Ab: 0,15\) - \(ab: 0,15 + 0,1 = 0,25\) ### b. Xác định kiểu gen tạo ra ở F1 Sử dụng các giao tử để xác định kiểu gen của F1: - Chéo giữa \(AB\) và \(ab\): - \(Aabb\) - \(AaBb\) (AB với Ab) - \(AAbb\) (AB với aB) - \(aaBb\) (aB với Ab) - \(aabb\) Các kiểu gen sẽ có tỉ lệ: - \(AaBb\) - \(Aabb\) - \(aaBb\) - \(aabb\) ### c. Xác định tỉ lệ kiểu gen aabb ở F1 trong 2 trường hợp - **Trường hợp 1: Quần thể tự thụ phấn.** Giai đoạn này sẽ tạo ra các kiểu gen từ các kiểu gen ở F1 và qua nhiều thế hệ, tỉ lệ kiểu gen sẽ hướng về sự ưa thích hình thức tự thụ phấn, từ đó tỉ lệ \(aabb\) sẽ tăng lên theo. - **Trường hợp 2: Quần thể giao phối ngẫu nhiên.** Tỉ lệ kiểu gen \(aabb\) sẽ thấp hơn, do sự phân bổ gen và tính tương tác giữa các gen khác nhau. Có thể dự đoán tỉ lệ \(aabb\) từ phương trình Hardy-Weinberg nếu chi tiết hơn về tần số alen được cung cấp hoặc thông số cụ thể cho hai trường hợp được nêu. Nếu bạn cần các tính toán chi tiết hơn, vui lòng cung cấp thêm thông tin hoặc yêu cầu cụ thể hơn!