LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm các cạnh tương ứng bằng nhau. Tính các góc còn lại của hai tam giác

giúp tui với 
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 6 :
Cho ∆ ABC = ∆ MNP, A = 60°, P = 35°
a) Tìm các cạnh tương ứng bằng nhau.
b) Tính các góc còn lại của hai tam giác.

Bài 7 :
Cho ∆ ABC = ∆ MNP, AB = 6 cm, BC = 8 cm, MP = 10 cm.
Tính chu vi của mỗi tam giác trên

Bài 8 :
∆ Cho ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh:
a) AM là phân giác của BAC
b) AM ⊥ BC.

Bài 9 :
Cho ∆ ABC, M là trung điểm BC, N là một điểm trong tam giác sao cho NB = NC. Chứng minh:
a) ∆ NMB = ∆ NMC.
b) MBN = MCN.
c) ∆ ABC cần thêm điều kiện gì để ∆ ABN = ∆ ACN.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
34
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ lần lượt xử lý từng phần:

### Bài 6:
Cho tam giác \( \triangle ABC \) và \( \triangle MNP \) với các góc đã cho:

- \( A = 60^\circ \)
- \( P = 35^\circ \)

a) Tìm các cạnh tương ứng bằng nhau:
- Ta có \( A + B + C = 180^\circ \).
- Giả sử góc \( B \) của tam giác \( ABC \) có giá trị chưa xác định, ta có:
\[
B = 180^\circ - A - C
\]
- Với tam giác \( MNP \):
\[
M + N + P = 180^\circ
\]
Từ đó xác định được:
\[
N = 180^\circ - M - P
\]

Nếu \( A \) và \( P \) là các góc tương ứng, ta có thể kết luận rằng các cạnh đối diện với góc \( M \) và \( A \) tương ứng sẽ bằng nhau. Điều này sẽ dẫn đến các tỉ số giữa các cạnh.

b) Tính các góc còn lại của hai tam giác:
- Để tìm góc \( B \) và \( C \), ta cần thêm thông tin hoặc số liệu về một góc hoặc cạnh nào đó của tam giác \( ABC \).

### Bài 7:
Cho \( \triangle ABC \) và \( \triangle MNP \) như đã cho với các số liệu:
- \( AB = 6 \) cm, \( BC = 8 \) cm, \( MP = 10 \) cm.

Tính chu vi của mỗi tam giác:
- Chu vi \( \triangle ABC = AB + BC + AC = 6 + 8 + AC \).
- Chu vi \( \triangle MNP = MN + NP + MP = MN + NP + 10 \).

Ta cần thêm độ dài các cạnh \( AC \) và \( MN, NP \) để tính chu vi cụ thể.

### Bài 8:
Cho \( \triangle ABC \) có \( AB = AC \).

a) \( AM \) là phân giác của \( \angle BAC \):
- Do \( M \) là trung điểm cạnh \( BC \), do đó \( AM \) chia đều \( \angle BAC \).

b) \( AM \perp BC \):
- Đây là một thuộc tính cụ thể khi \( M \) là trung điểm. Cần chứng minh dựa vào định lý Hình bình hành hoặc các thuộc tính của tam giác cân.

### Bài 9:
Cho \( \triangle ABC \) với \( M \) là trung điểm \( BC \) và \( N \) là một điểm cho trước.

a) \( \triangle NMB \cong \triangle NMC \):
- Dùng tiêu chuẩn cạnh - cạnh - cạnh (SSS) hay cạnh - góc - cạnh (SAS) để chứng minh.

b) \( \triangle MBN \cong \triangle MCN \):
- Sử dụng các quy tắc tương tự như trên.

c) Để chứng minh \( \triangle ABC \) cần thêm điều kiện gì để \( \triangle ABN \cong \triangle ACN \):
- Đưa ra điều kiện cụ thể dựa trên các tỉ số cạnh hoặc góc tương ứng.

Nếu bạn cần tính cụ thể hoặc có dữ liệu bổ sung, hãy cung cấp để tôi có thể hỗ trợ thêm!
3
0
dieu thu
02/08 21:03:36
+5đ tặng
bài 6

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 7 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư