Tỉ lệ phân li kiểu hình (phenotypic ratio) mà bạn cung cấp trong F1 là: - 37,5% cây thân cao, hoa đỏ (AA BB hoặc Aa BB) - 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ (aa BB hoặc aa Bb) - 12,5% cây thân cao, hoa trắng (AA bb hoặc Aa bb) - 12,5% cây thân thấp, hoa trắng (aa bb) Dựa trên tỉ lệ này, có thể suy ra rằng ở F1 là khoảng 50% cây có hoa đỏ (thân cao và thân thấp) và 25% có hoa trắng (thân cao và thân thấp). Từ tỉ lệ kiểu hình trong F1, chúng ta có thể biểu diễn F1 như sau: - Cây thân cao, hoa đỏ (tỉ lệ 37,5%) - Cây thân thấp, hoa đỏ (tỉ lệ 37,5%) - Cây thân cao, hoa trắng (tỉ lệ 12,5%) - Cây thân thấp, hoa trắng (tỉ lệ 12,5%) ### Xác định tỉ lệ kiểu gen trong F2 Trong F2, tỉ lệ kiểu gen có thể được tính từ tỉ lệ kiểu hình. Ta giả sử rằng: - Tỉ lệ kiểu gen cho phenotypic ratio: - 9/16 cây thân cao, hoa đỏ - 3/16 cây thân thấp, hoa đỏ - 3/16 cây thân cao, hoa trắng - 1/16 cây thân thấp, hoa trắng ### Tính tỉ lệ kiểu gen Kiểu gen có thể xuất hiện như sau: - Cây thân cao, hoa đỏ: AA BB, AA Bb, Aa BB, Aa Bb (chiếm 9 phần) - Cây thân thấp, hoa đỏ: aa BB, aa Bb (chiếm 3 phần) - Cây thân cao, hoa trắng: AA bb, Aa bb (chiếm 3 phần) - Cây thân thấp, hoa trắng: aa bb (chiếm 1 phần) Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: - Kiểu gen AA BB: 1/16 - Kiểu gen AA Bb: 1/16 - Kiểu gen Aa BB: 2/16 - Kiểu gen Aa Bb: 4/16 - Kiểu gen AA bb: 1/16 - Kiểu gen Aa bb: 2/16 - Kiểu gen aa BB: 1/16 - Kiểu gen aa Bb: 1/16 - Kiểu gen aa bb: 1/16 ### Kết quả Tỉ lệ kiểu gen ở F2 là: - AA BB: 1 - AA Bb: 1 - Aa BB: 2 - Aa Bb: 4 - AA bb: 1 - Aa bb: 2 - aa BB: 1 - aa Bb: 1 - aa bb: 1 ### Bảng tỉ lệ cụ thể Tỉ lệ kiểu gen tổng thể là: - 1 AA BB: - 1 AA Bb: - 2 Aa BB: - 4 Aa Bb: - 1 AA bb: - 2 Aa bb: - 1 aa BB: - 1 aa Bb: - 1 aa bb: Tổng số kiểu gen là \( 16 \) và loại khác nhau là 9 kiểu gen, với tỉ lệ của chúng là \( 1:2:1:2:1:1:1 \). Mỗi kiểu gen đều có các thuộc tính thuộc về loại đặc điểm mà alen quy định.