Phân tích đa thức thành nhân tử B = (a + b + c) ^ 2 + (a - b - c) ^ 2 + (b - c - a) ^ 2 + (c - a - b) ^ 2 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để phân tích đa thức \( B = (a + b + c)^2 + (a - b - c)^2 + (b - c - a)^2 + (c - a - b)^2 \), ta sẽ từng bước tính toán và rút gọn. Ta sẽ tính từng phần của biểu thức: 1. **Tính \( (a + b + c)^2 \)**: \[ (a + b + c)^2 = a^2 + b^2 + c^2 + 2(ab + ac + bc) \] 2. **Tính \( (a - b - c)^2 \)**: \[ (a - b - c)^2 = a^2 + b^2 + c^2 - 2(ab + ac + bc) \] 3. **Tính \( (b - c - a)^2 \)**: \[ (b - c - a)^2 = b^2 + c^2 + a^2 - 2(bc + ba + ac) \] 4. **Tính \( (c - a - b)^2 \)**: \[ (c - a - b)^2 = c^2 + a^2 + b^2 - 2(ca + cb + ab) \] Giờ chúng ta sẽ cộng tất cả các phần lại với nhau: \[ B = (a^2 + b^2 + c^2 + 2(ab + ac + bc)) + (a^2 + b^2 + c^2 - 2(ab + ac + bc)) + (b^2 + c^2 + a^2 - 2(bc + ba + ac)) + (c^2 + a^2 + b^2 - 2(ca + cb + ab)) \] Cộng các thành phần lại cho từng \( a^2, b^2, c^2 \) và các tích: - Tổng các \( a^2, b^2, c^2 \): \[ B = 4a^2 + 4b^2 + 4c^2 \] - Các thành phần còn lại \( ab + ac + bc \): \[ + (2(ab + ac + bc) - 2(ab + ac + bc) - 2(bc + ab + ac) - 2(ca + cb + ab)) \] tất cả đều bằng 0. Vậy ta có kết quả cuối cùng: \[ B = 4(a^2 + b^2 + c^2) \] Do đó, có thể phân tích đa thức thành nhân tử: \[ B = 4(a^2 + b^2 + c^2) \] Kết luận: Đa thức \( B \) được phân tích thành \( 4(a^2 + b^2 + c^2) \).