Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Xác định tính trạng nào là trội, lặn? Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai?

Người ta cho một cây thân cao quả tròn tự thụ phấn, F1 thu được các cây con với số lượng và KH như sau: 81 cây thân cao, quả dài; 163 cây thân cao quả tròn và 80 cây thân thấp quả tròn. 1. Xác định tính trạng nào là trội, lặn? 2. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai? 3. Một cây thân cao quả tròn khác cùng loại với cây trên tự thụ phấn thu được F1 có 212 cây thân cao, quả tròn; 71 cây thân thấp, quả dài. Xác định KG của cây này và lập sơ đồ lai từ P đén F1
0 trả lời
Hỏi chi tiết
39
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để phân tích tính trạng trội và lặn trong cây thân cao, quả tròn, ta sử dụng kết quả lai giữa các cây và áp dụng quy luật di truyền của Mendel.

### 1. Xác định tính trạng trội, lặn

- Dựa vào kết quả lai F1 đầu tiên, ta có:
- 81 cây thân cao, quả dài
- 163 cây thân cao, quả tròn
- 80 cây thấp, quả tròn

Từ số lượng các phenotype, ta tính tổng số cây thu được: \(81 + 163 + 80 = 324\).

- Tính tỷ lệ các phenotype:
- Tỷ lệ cây thân cao quả dài: \( \frac{81}{324} \approx 0.25 \) (khoảng 25%)
- Tỷ lệ cây thân cao quả tròn: \( \frac{163}{324} \approx 0.5 \) (khoảng 50%)
- Tỷ lệ cây thân thấp quả tròn: \( \frac{80}{324} \approx 0.25 \) (khoảng 25%)

Từ đó, có thể kết luận:
- Thân cao (T) là trội so với thân thấp (t).
- Quả tròn (R) là trội so với quả dài (r).

### 2. Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai

Giả sử:
- T: thân cao
- t: thân thấp
- R: quả tròn
- r: quả dài

### Sơ đồ lai từ P đến F1:
Cây P có kiểu gen TtRr tự thụ phấn:
- P: TtRr x TtRr
- F1:
\[
\begin{array}{c|c|c|c|c}
& TR & Tr & tR & tr \\
\hline
TR & TTRR & TTRr & TtRR & TtRr \\
\hline
Tr & TTRr & TTrr & TtRr & Ttrr \\
\hline
tR & TtRR & TtRr & ttRR & ttRr \\
\hline
tr & TtRr & Ttrr & ttRr & ttrr \\
\end{array}
\]

Kết quả thu được:
- Tính trạng biểu hiện:
- Thân cao, quả tròn (T_R_)
- Thân cao, quả dài (T_rr)
- Thân thấp, quả tròn (ttR_)
- Thân thấp, quả dài (ttrr)

### 3. Xác định KG của cây thân cao quả tròn khác

Trong trường hợp cây thân cao, quả tròn khác thu được F1 với:
- 212 cây thân cao, quả tròn
- 71 cây thân thấp, quả dài

Có tổng cộng:
- Tổng số cây = \( 212 + 71 = 283 \)

### Tính tỷ lệ:
- Tỷ lệ cây thân cao: \( \frac{212}{283} \)
- Tỷ lệ cây thân thấp: \( \frac{71}{283} \)

Từ tỷ lệ này, ta thấy rằng có tỷ lệ cây thân thấp, cho thấy cây P này phải mang gen lặn (t).

### Xác định KG của cây:
KG của cây này là Tt (có thể tạo ra cả cây cao lẫn cây thấp) và Rr (có thể tạo ra cả quả tròn và quả dài).

### Sơ đồ lai từ P đến F1 của cây này:
- P: TtRr x TtRr
- F1:
\[
\begin{array}{c|c|c|c|c}
& TR & Tr & tR & tr \\
\hline
TR & TTRR & TTRr & TtRR & TtRr \\
\hline
Tr & TTRr & TTrr & TtRr & Ttrr \\
\hline
tR & TtRR & TtRr & ttRR & ttRr \\
\hline
tr & TtRr & Ttrr & ttRr & ttrr \\
\end{array}
\]

### Thông tin Kết luận:
- Cây thân cao quả tròn có kiểu gen TtRr.
- Từ cây này, F1 cho tỷ lệ gen và phenotype phù hợp với kết luận trên.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Mua sắm thỏa thích với Temu +150K
×
Gia sư Lazi Gia sư