Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chọn đáp án đúng và giải thích

4 trả lời
Hỏi chi tiết
35
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là phần chọn đáp án đúng và giải thích cho từng câu hỏi trong bài tập:

1. **C** (making)
- "He is expecting **making** a trip to Ha Long Bay." - Dùng "making" để chỉ trạng thái đang thực hiện kế hoạch.

2. **C** (making)
- "Students stopped **making** noise when the teacher came in." - "Stopped making" là cách dùng đúng khi diễn tả sự ngừng một hành động.

3. **C** (sheds)
- "She couldn't bear **sheds** tears..." - Câu này cần trạng từ "sheds" để thể hiện trạng thái.

4. **B** (to cook)
- "Ann likes **to cook** but she hates..." - Dùng động từ nguyên thể để chỉ sở thích.

5. **B** (to listen)
- "I enjoy **to listen** to classical music." - Dùng động từ nguyên thể sau "enjoy".

6. **C** (hurting)
- "I really regret **hurting** your feeling..." - Dùng "hurting" để diễn đạt hành động đã xảy ra.

7. **C** (not making)
- "He’ll try **not making** the same mistake again." - Phải sử dụng cấu trúc đó.

8. **B** (to buy)
- "Would you mind **to buy** me a newspaper?" - "Mind" sau đó yêu cầu một hành động.

9. **B** (to have)
- "Would you like **to have** the next dance with me?" - "Would you like" thường đi kèm với "to" + động từ.

10. **C** (making)
- "I hate **making** friends with those guys." - "Hate" đi với động từ nguyên thể.

11. **A** (phone)
- "Did you remember **to phone** Ann?" - Phân biệt giữa "remember to do" và "remember doing".

12. **D** (to do)
- "Does the city government intend **to do** anything about pollution?" - "Intend to do" là cấu trúc đúng.

13. **C** (ironing)
- "Those shirts need **ironing** but you needn't..." - Dùng "ironing" làm danh động từ.

14. **A** (to go)
- "They finished **to go**..." - Cấu trúc sau "finish" thường phải là V-ing.

15. **B** (to give)
- "I’d like **to give** him my regards." - Phải dùng động từ nguyên thể.

16. **C** (doing)
- "He is not **doing** that tiring work again." - "Not doing" phù hợp với ngữ cảnh.

17. **B** (to build)
- "They postpone **to build** an Element School..." - "Postpone" đi với V-ing ở dạng nguyên thể sau.

18. **C** (giving)
- "He never allows anybody **to give** advice." - "Allows" theo sau là động từ nguyên thể.

Nếu bạn có câu hỏi nào khác, hãy cho tôi biết!
2
0
Khánh
08/08 14:32:29
+5đ tặng
1A 2B 3C 4A 5A 6C 7B 8C 9A 10A
11B 12C 13A 14B 15A 16C 17D

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Ying
08/08 14:37:02
+4đ tặng
1. C (making)
- "He is expecting **making** a trip to Ha Long Bay." - Dùng "making" để chỉ trạng thái đang thực hiện kế hoạch.

2. C (making)
- "Students stopped **making** noise when the teacher came in." - "Stopped making" là cách dùng đúng khi diễn tả sự ngừng một hành động.

3. C (sheds)
- "She couldn't bear **sheds** tears..." - Câu này cần trạng từ "sheds" để thể hiện trạng thái.

4. B (to cook)
- "Ann likes **to cook** but she hates..." - Dùng động từ nguyên thể để chỉ sở thích.

5. B (to listen)
- "I enjoy **to listen** to classical music." - Dùng động từ nguyên thể sau "enjoy".

6. C (hurting)
- "I really regret **hurting** your feeling..." - Dùng "hurting" để diễn đạt hành động đã xảy ra.

7. C (not making)
- "He’ll try **not making** the same mistake again." - Phải sử dụng cấu trúc đó.

8. B (to buy)
- "Would you mind **to buy** me a newspaper?" - "Mind" sau đó yêu cầu một hành động.

9. B (to have)
- "Would you like **to have** the next dance with me?" - "Would you like" thường đi kèm với "to" + động từ.

10. C (making)
- "I hate **making** friends with those guys." - "Hate" đi với động từ nguyên thể.

11. A (phone)
- "Did you remember **to phone** Ann?" - Phân biệt giữa "remember to do" và "remember doing".

12. D (to do)
- "Does the city government intend **to do** anything about pollution?" - "Intend to do" là cấu trúc đúng.

13. C (ironing)
- "Those shirts need **ironing** but you needn't..." - Dùng "ironing" làm danh động từ.

14. A (to go)
- "They finished **to go**..." - Cấu trúc sau "finish" thường phải là V-ing.

15. B (to give)
- "I’d like **to give** him my regards." - Phải dùng động từ nguyên thể.

16. C (doing)
- "He is not **doing** that tiring work again." - "Not doing" phù hợp với ngữ cảnh.

17. B (to build)
- "They postpone **to build** an Element School..." - "Postpone" đi với V-ing ở dạng nguyên thể sau.

18. C (giving)
- "He never allows anybody **to give** advice." - "Allows" theo sau là động từ nguyên thể.
 
Ying
chấm điểm nha
0
0
NGUYỄN THỦY ...
08/08 14:40:35
+3đ tặng
1. B vì expect đi với to V  
2. C vì stoped + V-ing dừng lại một việc hoàn tòan để làm việc khác 
3.  B bear + to V
4. D like+ V-ing/ to V ; hate + V-ing/ to V nhưng ko có to V -> cooking / washing 
5.A enjoy + V_ing 
6. C regret + v_ing chỉ sự hối hận 
7. C vì cấu trúc này đúng 
8. C mind + V_ing 
9. A would you like + to V
10. C hate + V_ing 
Chấm 
2
0
Amelinda
08/08 14:42:17
+2đ tặng
1. He is expecting ________________ a trip to Ha Long Bay.
 * Đáp án: to make
 * Giải thích: Sau "expect" thường dùng động từ nguyên mẫu để diễn tả một hành động dự định sẽ xảy ra trong tương lai.
2. Students stopped ________________ noise when the teacher came in.
 * Đáp án: making
 * Giải thích: Sau "stop" dùng V-ing để diễn tả một hành động đang diễn ra bị dừng lại.
3. She couldn’t bear ________________ tears when she saw the film “Romeo and Juliet”.
 * Đáp án: shedding
 * Giải thích: Sau "bear" (chịu đựng) thường dùng V-ing để diễn tả một hành động gây khó chịu.
4. Ann likes ________________ but she hates cooking/ washed.
 * Đáp án: cooking/ washing
 * Giải thích: Sau "like" và "hate" thường dùng V-ing để diễn tả sở thích.
5. I enjoy ________________ to classical music.
 * Đáp án: listening
 * Giải thích: Sau "enjoy" thường dùng V-ing để diễn tả sở thích.
6. I really regret ________________ your feeling when I asked you such a silly question.
 * Đáp án: hurting
 * Giải thích: Sau "regret" dùng V-ing để diễn tả một việc đã xảy ra trong quá khứ mà người nói hối hận.
7. He’ll try ________________ the same mistake again.
 * Đáp án: not to make
 * Giải thích: Sau "try" dùng "to V" để diễn tả cố gắng làm gì đó.
8. Would you mind ________________ me a newspaper?
 * Đáp án: buying
 * Giải thích: Cấu trúc "Would you mind + V-ing" dùng để lịch sự nhờ ai đó làm gì.
9. Would you like ________________ the next dance with me?
 * Đáp án: to have
 * Giải thích: Cấu trúc "Would you like + to V" dùng để hỏi ai đó có muốn làm gì không.
10. I hate him ________________ friends with those guys.
 * Đáp án: making
 * Giải thích: Sau "hate" dùng V-ing để diễn tả việc ghét làm gì.
11. Did you remember ________________ Ann? Oh, no. I completely forgot it.
 * Đáp án: to phone
 * Giải thích: Sau "remember" dùng "to V" để diễn tả nhớ phải làm gì trong tương lai.
12. Does the city government intend ________________ anything about pollution?
 * Đáp án: to do
 * Giải thích: Sau "intend" dùng "to V" để diễn tả ý định làm gì.
13. Those shirts need ________________ but you needn’t ________________ them now.
 * Đáp án: ironing/ iron
 * Giải thích: Sau "need" dùng V-ing để diễn tả việc cần phải làm. Câu thứ hai dùng động từ nguyên mẫu để diễn tả một mệnh lệnh.
14. When you see Tom, remember ________________ him my regards.
 * Đáp án: to give
 * Giải thích: Tương tự câu 11.
15. I hope ________________ that tiring work again.
 * Đáp án: not to do
 * Giải thích: Sau "hope" dùng "to V" để diễn tả mong muốn.
16. They postpone ________________ an Element School for the lack of finance.
 * Đáp án: building
 * Giải thích: Sau "postpone" dùng V-ing để diễn tả việc trì hoãn.
17. It’s no use ________________ him. He never allows anybody ________________ advice.
 * Đáp án: arg
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo