bài 2 : * Keep silent or you'll wake the baby up.
* If you don't keep silent, you will wake the baby up. (Đã làm đúng)
* Stop talking or you won't understand the lesson.
* If you don't stop talking, you won't understand the lesson.
* I don't know her number, so I don't ring her up.
* If I knew her number, I would ring her up. (Câu điều kiện loại 2: Diễn tả một điều không có thật ở hiện tại)
* I don't know the answer, so I can't tell you.
* If I knew the answer, I could tell you. (Câu điều kiện loại 2)
* We got lost because we didn't have a map.
* If we had had a map, we wouldn't have got lost. (Câu điều kiện loại 3: Diễn tả một điều không có thật trong quá khứ và kết quả trái ngược trong quá khứ)
* Susan felt sick because she ate four cream cakes.
* If Susan hadn't eaten four cream cakes, she wouldn't have felt sick. (Câu điều kiện loại 3)
* Without this treatment, the patient would have died.
* If the patient hadn't had this treatment, he would have died. (Câu điều kiện loại 3)
* He lost his job because he was late every day.
* If he hadn't been late every day, he wouldn't have lost his job. (Câu điều kiện loại 3)
* Peter is fat because he eats so many chips.
* If Peter didn't eat so many chips, he wouldn't be fat. (Câu điều kiện loại 2)
* Robert got a bad cough because he started smoking cigarettes.
* If Robert hadn't started smoking cigarettes, he wouldn't have got a bad cough. (Câu điều kiện loại 3)
Giải thích:
* Câu điều kiện loại 1: Diễn tả một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức: If + S + V(present simple), S + will/can/may + V(infinitive)
* Câu điều kiện loại 2: Diễn tả một điều không có thật ở hiện tại. Công thức: If + S + V(past simple), S + would/could/might + V(infinitive)
* Câu điều kiện loại 3: Diễn tả một điều không có thật trong quá khứ và kết quả trái ngược trong quá khứ. Công thức: If + S + had + V(past participle), S + would/could/might + have + V(past participle)