Xác định α và b để đồ thị của hàm số y = αx + b đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định \( \alpha \) và \( b \) cho đồ thị hàm số \( y = \alpha x + b \) đi qua hai điểm \( A(x_1, y_1) \) và \( B(x_2, y_2) \), ta có thể lập hai phương trình từ hai điểm đó. ### a) A(2; 1), B(1; 2) 1. Từ điểm \( A(2; 1) \): \[ 1 = \alpha \cdot 2 + b \quad (1) \] 2. Từ điểm \( B(1; 2) \): \[ 2 = \alpha \cdot 1 + b \quad (2) \] Giải hệ phương trình (1) và (2): - Từ (2), ta có: \[ b = 2 - \alpha \quad (3) \] Thay (3) vào (1): \[ 1 = 2\alpha + (2 - \alpha) \] \[ 1 = \alpha + 2 \] \[ \alpha = -1 \] Thay \( \alpha \) vào (3): \[ b = 2 - (-1) = 3 \] **Kết quả:** \( \alpha = -1, b = 3 \) --- ### b) A(1; 3), B(3; 2) 1. Từ điểm \( A(1; 3) \): \[ 3 = \alpha \cdot 1 + b \quad (1) \] 2. Từ điểm \( B(3; 2) \): \[ 2 = \alpha \cdot 3 + b \quad (2) \] Giải hệ phương trình (1) và (2): - Từ (1), ta có: \[ b = 3 - \alpha \quad (3) \] Thay (3) vào (2): \[ 2 = 3\alpha + (3 - \alpha) \] \[ 2 = 2\alpha + 3 \] \[ 2\alpha = -1 \quad \Rightarrow \quad \alpha = -\frac{1}{2} \] Thay \( \alpha \) vào (3): \[ b = 3 - (-\frac{1}{2}) = 3 + \frac{1}{2} = \frac{7}{2} \] **Kết quả:** \( \alpha = -\frac{1}{2}, b = \frac{7}{2} \) --- ### c) A(1; -3), B(2; 3) 1. Từ điểm \( A(1; -3) \): \[ -3 = \alpha \cdot 1 + b \quad (1) \] 2. Từ điểm \( B(2; 3) \): \[ 3 = \alpha \cdot 2 + b \quad (2) \] Giải hệ phương trình (1) và (2): - Từ (1), ta có: \[ b = -3 - \alpha \quad (3) \] Thay (3) vào (2): \[ 3 = 2\alpha + (-3 - \alpha) \] \[ 3 = \alpha - 3 \] \[ \alpha = 6 \] Thay \( \alpha \) vào (3): \[ b = -3 - 6 = -9 \] **Kết quả:** \( \alpha = 6, b = -9 \) --- ### Tóm tắt kết quả: - a) \( \alpha = -1, b = 3 \) - b) \( \alpha = -\frac{1}{2}, b = \frac{7}{2} \) - c) \( \alpha = 6, b = -9 \)