Vẽ d và P trên cùng hệ trục toạ đô Ox. Xác định toạ độ giao điểm của d và p cho (d) y=-x+2và (P) y=x^2 a)Vẽ d và P trên cùng hệ trục toạ đô Oxy b)Xác định toạ độ giao điểm của d và p c)lập phương trình đường thẳng song song với (d) và tiếp xúc với (P) tại điểm có hoành độ là -1
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán trên, chúng ta lần lượt thực hiện các yêu cầu a, b, c. ### a) Vẽ đường thẳng d và đường parabol P **Đường thẳng d**: Có phương trình \( y = -x + 2 \). - Khi \( x = 0 \) thì \( y = 2 \) (giao điểm với trục tung). - Khi \( y = 0 \) thì \( x = 2 \) (giao điểm với trục hoành). - Từ hai điểm trên, ta có thể vẽ đường thẳng. **Đường parabol P**: Có phương trình \( y = x^2 \). - Khi \( x = 0 \) thì \( y = 0 \). - Khi \( x = 1 \) thì \( y = 1 \). - Khi \( x = -1 \) thì \( y = 1 \). - Đường parabol hướng lên và có đỉnh tại gốc tọa độ. ### b) Xác định tọa độ giao điểm của d và P Để tìm giao điểm, ta giải phương trình: \[ -x + 2 = x^2 \] Tổ hợp lại: \[ x^2 + x - 2 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \( ax^2 + bx + c = 0 \): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó: - \( a = 1 \) - \( b = 1 \) - \( c = -2 \) Tính delta: \[ \Delta = b^2 - 4ac = 1^2 - 4 \cdot 1 \cdot (-2) = 1 + 8 = 9 \] Tìm nghiệm: \[ x = \frac{-1 \pm 3}{2} \] Từ đó, ta có hai nghiệm: \[ x_1 = 1 \quad \text{và} \quad x_2 = -2 \] Tính \( y \) cho từng nghiệm: 1. Với \( x_1 = 1 \): \[ y = 1^2 = 1 \] Vậy điểm giao điểm thứ nhất là \( (1, 1) \). 2. Với \( x_2 = -2 \): \[ y = (-2)^2 = 4 \] Vậy điểm giao điểm thứ hai là \( (-2, 4) \). Tóm lại, hai giao điểm của d và P là: - Giao điểm 1: \( (1, 1) \) - Giao điểm 2: \( (-2, 4) \) ### c) Lập phương trình đường thẳng song song với d và tiếp xúc với P tại điểm có hoành độ là -1 1. Để tìm tọa độ tiếp xúc của đường thẳng với parabol tại \( x = -1 \): \[ y = (-1)^2 = 1 \] Vậy điểm tiếp xúc là \( (-1, 1) \). 2. Đường thẳng song song với đường thẳng d sẽ có hệ số góc bằng -1 (từ \( y = -x + 2 \)). Vậy phương trình đường thẳng có dạng: \[ y - 1 = -1(x + 1) \] 3. Giải phương trình: \[ y - 1 = -x - 1 \] \[ y = -x \] Vậy phương trình của đường thẳng song song với d và tiếp xúc với P tại điểm có hoành độ -1 là: **Kết quả cuối cùng**: - Đường thẳng tiếp xúc: \( y = -x \) - Các giao điểm: \( (1, 1) \) và \( (-2, 4) \)