Câu 7:
* Đáp án: C. won't get drunk
* Giải thích: Câu này diễn tả một điều kiện: "Sẽ không có vấn đề gì với hàng xóm miễn là không ai bị say". Để diễn tả một hành động sẽ không xảy ra trong tương lai, ta dùng thì tương lai đơn dạng phủ định (will not/won't).
Câu 8:
* Đáp án: D. couldn't agree
* Giải thích: Câu này diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ và thể hiện khả năng không thể đồng ý. Cấu trúc "could not + V" dùng để diễn tả khả năng không thể làm gì đó trong quá khứ.
Câu 9:
* Đáp án: D. had sailed
* Giải thích: Câu này diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. "Mel đã đi tàu cùng chúng tôi từ khi chúng tôi khởi hành" diễn tả một hành động hoàn thành trước khi Mel phải rời đi. Dùng thì quá khứ hoàn thành (had + V3) để diễn tả hành động xảy ra trước.
Câu 10:
* Đáp án: A. would have discovered
* Giải thích: Câu này diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong quá khứ nếu một điều kiện khác xảy ra. "Nếu những người lao động đầu tiên đến văn phòng vào Chủ nhật, họ đã phát hiện ra vụ trộm". Dùng thì quá khứ hoàn thành điều kiện (would have + V3) để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong quá khứ.
Câu 11:
* Đáp án: A. will lose
* Đáp án: Câu này diễn tả một dự đoán về một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. "Hầu hết các phóng viên tin rằng ông Field sẽ mất quyền sở hữu bằng sáng chế". Dùng thì tương lai đơn (will + V) để diễn tả dự đoán.
Câu 12:
* Đáp án: D. would have been
* Giải thích: Câu này diễn tả một hành động đã được lên kế hoạch nhưng không xảy ra. "Chúng tôi đã rất thất vọng khi buổi biểu diễn bị hủy". Dùng thì quá khứ hoàn thành điều kiện (would have + V3) để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong quá khứ nếu một điều kiện khác xảy ra.
Câu 13:
* Đáp án: D. struck
* Giải thích: Câu này diễn tả một hành động xảy ra đột ngột trong quá khứ. "Lúc đầu, ý tưởng đó làm tôi thấy ngớ ngẩn". Dùng thì quá khứ đơn (V2/ed) để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ.
Câu 14:
* Đáp án: C. had dreamt
* Giải thích: Câu này diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. "Tôi đã mơ ước về giải thưởng chính từ khi bắt đầu xổ số". Dùng thì quá khứ hoàn thành (had + V3) để diễn tả hành động xảy ra trước.
Câu 15:
* Đáp án: B. had been
* Giải thích: Câu này diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian trước một thời điểm khác trong quá khứ. "Các cuộc gọi của họ đã bị nghe lén trong nhiều tháng". Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (had been + V-ing) để diễn tả hành động xảy ra và kéo dài trong quá khứ.
Câu 16: (Câu này giống câu 13)
* Đáp án: D. struck
* Giải thích: Giống như câu 13, dùng thì quá khứ đơn (V2/ed) để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ.
Câu 17:
* Đáp án: C. left
* Giải thích: Câu này diễn tả hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.