1. As soon as Peter gathers enough information about the protection of endangered species, he... doing his wildlife project.
* Đáp án: C. starts
* Giải thích: Câu này diễn tả một hành động sẽ xảy ra ngay sau khi một hành động khác hoàn thành. Cấu trúc "as soon as + S + V(s/es), S + will/can/shall + V" được dùng để diễn tả điều này.
2. I turned off the electrical appliances, and then I... home.
* Đáp án: B. left
* Giải thích: Sau khi tắt các thiết bị điện, người nói đã rời khỏi nhà. "Left" là quá khứ đơn của động từ "leave" (rời đi).
3. What did you do after you... around the boutiques?
* Đáp án: A. browsed
* Giải thích: "Browsed" có nghĩa là "lướt qua, xem qua". Câu hỏi hỏi về hành động đã xảy ra trong quá khứ, nên dùng quá khứ đơn.
4. I returned home and... watched my favourite TV show.
* Đáp án: C. and
* Giải thích: "And" được dùng để nối hai mệnh đề chỉ hai hành động liên tiếp nhau.
5. My father... throws away rubbish in public. He's very responsible.
* Đáp án: D. never
* Giải thích: Nếu một người rất có trách nhiệm thì họ sẽ không bao giờ vứt rác bừa bãi.
6. There were bumpy roads... I caught the bus to my office instead of using my car this morning.
* Đáp án: A. when
* Giải thích: "When" được dùng để chỉ thời điểm xảy ra một hành động khác.
7. There was a... so we couldn't go to Ha Giang.
* Đáp án: B. landslide
* Giải thích: "Landslide" (sạt lở đất) là nguyên nhân khiến họ không thể đi đến Hà Giang.
8. The pilot suddenly saw a volcanic eruption while he... across Stromboli, Italy.
* Đáp án: A. was flying
* Giải thích: Câu này diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác xảy ra xen vào, nên dùng thì quá khứ tiếp diễn.
9. We... home when it began to rain torrentially.
* Đáp án: C. were driving
* Giải thích: Tương tự câu 8, câu này cũng diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ khi một hành động khác xảy ra xen vào.