Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Khoanh tròn vào liên từ thích hợp để hoàn thành những câu phức dưới đây

Câu hỏi : Khoanh tròn vào liên từ thích hợp để hoàn thành những câu phức dưới đây 
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
6. They have worked at this company (when/since) they graduated.
7. At 8 pm last night, I was doing my homework (when/while) my sister was playing with her toys.
8. (Before/After) I had eaten my breakfast, I went to school by bus.
9. (Although/Despite) Mary looks thinner than me, she is much stronger than me.
10. They didn’t come to the party (since/as soon as) they were too busy.
11. You should bring your raincoat (unless/in case) it rains.
12. I didn't realize her new hair (when/until) she told me.
13. I won’t accept this job (even if/if) the offer me high salary.
14. My father will buy me a book (even though/as long as) I pass the exam.
15. I like her (when/even though) she’s annoying sometimes.
6 trả lời
Hỏi chi tiết
39
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các liên từ thích hợp để hoàn thành những câu phức:

6. They have worked at this company **since** they graduated.
7. At 8 pm last night, I was doing my homework **while** my sister was playing with her toys.
8. **After** I had eaten my breakfast, I went to school by bus.
9. **Although** Mary looks thinner than me, she is much stronger than me.
10. They didn't come to the party **because** they were too busy.
11. You should bring your raincoat **in case** it rains.
12. I didn’t realize her new hair **until** she told me.
13. I won’t accept this job **if** the offer me high salary.
14. My father will buy me a book **as long as** I pass the exam.
15. I like her **even though** she’s annoying sometimes.

Hy vọng điều này hữu ích!
1
0
Phạm Thảo Minh
10/08 11:05:30
+5đ tặng

1. It will be a great fortune (if/unless) I can join upcoming carnival

2. I will lend you my book (as long as/as soon as) you promise to keep it clean

3. I will call you (as long as/as soon as) I arrive there.

  4. (When/While) I came, Jim was having dinner.

5. Catherine was shocked (when/until) she found out the truth.

6. They have worked at this company (when/since) they graduated.

7. At 8 pm last night, I was doing my homework (when/while) my sister was playing with her toys.  

8. (Before/After) I had eaten my breakfast, I went to school by bus.

9. (Although/Despite) Mary looks thinner than me, she is much stronger than me.

10. They didn't come to the party (since/as soon as) they were too busy.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Nguyệt
10/08 11:06:24
+4đ tặng

 

6.since

7.while

8.After

9.Athough

10.since

11.in case

12.until

13.even if

14.as long as

15.when

1
0
ღ_QPhuong_ღ
10/08 11:06:28
+3đ tặng
  1. They have worked at this company since they graduated.
  2. At 8 pm last night, I was doing my homework while my sister was playing with her toys.
  3. After I had eaten my breakfast, I went to school by bus.
  4. Although Mary looks thinner than me, she is much stronger than me.
  5. They didn’t come to the party since they were too busy.
  6. You should bring your raincoat in case it rains.
  7. I didn’t realize her new hair until she told me.
  8. I won’t accept this job even if they offer me high salary.
  9. My father will buy me a book as long as I pass the exam.
  10. I like her even though she’s annoying sometimes.
2
0
Quỳnh Anh
10/08 11:06:57
+2đ tặng
1. Đáp án:
6. since
7. while
8. After
9. Although
10. as soon as
11. in case
12. until
13. even if
14. as long as
15. even though
 
2. Giải thích:
6. "since" được sử dụng để chỉ thời điểm bắt đầu một hành động trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.
7. "while" được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời.
8. "After" chỉ ra rằng hành động đi học xảy ra sau khi đã ăn sáng.
9. "Although" được dùng để diễn tả sự tương phản giữa hai ý kiến.
10. "as soon as" chỉ ra rằng họ không đến bữa tiệc ngay khi họ quá bận.
11. "in case" được sử dụng để chỉ sự chuẩn bị cho một tình huống có thể xảy ra.
12. "until" chỉ ra rằng tôi không nhận ra điều gì đó cho đến khi có thông tin từ người khác.
13. "even if" diễn tả rằng tôi sẽ không chấp nhận công việc bất kể mức lương cao như thế nào.
14. "as long as" chỉ ra rằng điều kiện để cha tôi mua sách là tôi phải vượt qua kỳ thi.
15. "even though" được sử dụng để diễn tả rằng tôi thích cô ấy mặc dù cô ấy đôi khi gây khó chịu.
1
0
NGUYỄN THỦY ...
10/08 11:07:23
+1đ tặng
Dưới đây là các câu phức đã hoàn chỉnh với liên từ thích hợp:

6. They have worked at this company **since** they graduated.

7. At 8 pm last night, I was doing my homework **while** my sister was playing with her toys.

8. **After** I had eaten my breakfast, I went to school by bus.

9. **Although** Mary looks thinner than me, she is much stronger than me.

10. They didn’t come to the party **because** they were too busy.

11. You should bring your raincoat **in case** it rains.

12. I didn't realize her new hair **until** she told me.

13. I won’t accept this job **even if** they offer me a high salary.

14. My father will buy me a book **if** I pass the exam.

15. I like her **even though** she’s annoying sometimes.
2
0
Amelinda
10/08 11:08:00
6. They have worked at this company (when/since) they graduated.
 * Chọn: since
   * Giải thích: "since" dùng để chỉ một hành động bắt đầu ở một thời điểm trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại. Ở đây, họ bắt đầu làm việc tại công ty từ khi tốt nghiệp và vẫn đang làm việc.
7. At 8 pm last night, I was doing my homework (when/while) my sister was playing with her toys
 * Chọn: while
   * Giải thích: "while" dùng để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
8. (Before/After) I had eaten my breakfast, I went to school by bus
 * Chọn: After
   * Giải thích: "after" chỉ một hành động xảy ra sau hành động khác. Ở đây, việc đi học xảy ra sau khi ăn sáng.
9. (Although/Despite) Mary looks thinner than me, she is much stronger than me
 * Chọn: Although/Despite
   * Giải thích: Cả "although" và "despite" đều dùng để diễn tả sự đối lập giữa hai mệnh đề. Tuy nhiên, "despite" thường đi với cụm danh từ, còn "although" đi với mệnh đề. Ở đây, cả hai đều dùng được.
10. They didn't come to the party (since/as soon as) they were too busy.
 * Chọn: as soon as
   * Giải thích: "as soon as" chỉ một hành động xảy ra ngay sau khi một hành động khác kết thúc.
11. You should bring your raincoat (unless/in case) it rains.
 * Chọn: in case
   * Giải thích: "in case" dùng để diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai và đưa ra lời khuyên phòng ngừa.
12. I didn't realize her new hair (when/until) she told me.
 * Chọn: until
   * Giải thích: "until" dùng để chỉ một hành động xảy ra cho đến khi một hành động khác bắt đầu.
13. I won't accept this job (even if/if) the offer me high salary.
 * Chọn: even if
   * Giải thích: "even if" nhấn mạnh sự đối lập, dù có điều kiện gì đi nữa thì người nói vẫn sẽ không chấp nhận công việc.
14. My father will buy me a book (even though/as long as) I pass the exam.
 * Chọn: as long as
   * Giải thích: "as long as" chỉ điều kiện để một hành động xảy ra.
15. I like her (when/even though) she's annoying sometimes.
 * Chọn: even though
   * Giải thích: "even though" dùng để diễn tả sự đối lập giữa hai mệnh đề.
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Tiếng Anh Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo