* What do they (do) do in the winter? (Họ làm gì vào mùa đông?)
* Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một thói quen hoặc sự thật hiển nhiên.
* Now I (do) am doing the cooking while Hoa (listen) is listening to music. (Bây giờ tôi đang nấu ăn trong khi Hoa đang nghe nhạc.)
* Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
* At the moment, Nam and his friends (go) are going shopping at the mall. (Lúc này, Nam và các bạn đang đi mua sắm ở trung tâm thương mại.)
* Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
* On Friday, I (have) have English. (Vào thứ Sáu, tôi có tiết Tiếng Anh.)
* Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả lịch trình cố định.
* He (like) likes apples, but he (not like) doesn't like bananas. (Anh ấy thích táo nhưng không thích chuối.)
* Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả sở thích.
* Tom (be) is my friend. He (play) plays sports every day. (Tom là bạn của tôi. Cậu ấy chơi thể thao mỗi ngày.)
* Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một sự thật và một thói quen.
* He (teach) teaches English in a big school in town. (Anh ấy dạy Tiếng Anh ở một trường lớn trong thị trấn.)
* Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả công việc.
* We usually (read) read books, (listen) listen to music or (watch) watch TV. (Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem TV.)
* Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen.
* Look! They (run) are running together. (Nhìn kìa! Họ đang chạy cùng nhau.)
* Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
* Keep silent! I (listen) am listening to the radio. (Hãy im lặng! Tôi đang nghe radio.)
* Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
* He (watch) is watching TV right now. (Anh ấy đang xem TV ngay bây giờ.)
* Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
* At present they (sit) are sitting in the class. (Hiện tại họ đang ngồi trong lớp.)
* Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
* This year we (learn) are learning English. (Năm nay chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
* Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động tạm thời đang diễn ra.
* She usually (walk) walks to school. (Cô ấy thường đi bộ đến trường.)
* Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen.
* What time Mary usually (get) gets up every morning? (Mary thường dậy lúc mấy giờ mỗi sáng?)
* Sử dụng thì hiện tại đơn để hỏi về một thói quen.
* She (not wash) doesn't wash her clothes every weekend. (Cô ấy không giặt quần áo mỗi cuối tuần.)
* Sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một sự thật.
* Look! Peter (play) is smoking there. (Nhìn kìa! Người đàn ông đang hút thuốc ở đó.)
* Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.