**8. People say that many people are homeless after the flood. (2 ways)**
- Many people are said to be homeless after the flood.
- It is said that many people are homeless after the flood.
**Giải thích:** Câu đầu tiên sử dụng cấu trúc "be said to" để diễn đạt ý kiến của người khác về tình trạng của những người vô gia cư. Câu thứ hai sử dụng cấu trúc "it is said that" để nhấn mạnh thông tin được truyền đạt.
---
**9. They think that the prisoner escaped by climbing over the wall. (2 ways)**
- The prisoner is thought to have escaped by climbing over the wall.
- It is thought that the prisoner escaped by climbing over the wall.
**Giải thích:** Câu đầu tiên sử dụng cấu trúc "be thought to" để diễn đạt suy nghĩ của người khác về việc tù nhân đã trốn thoát. Câu thứ hai sử dụng cấu trúc "it is thought that" để nhấn mạnh ý kiến chung về sự kiện này.
---
**10. People expect that the strike will end soon. (2 ways)**
- The strike is expected to end soon.
- It is expected that the strike will end soon.
**Giải thích:** Câu đầu tiên sử dụng cấu trúc "be expected to" để diễn đạt sự mong đợi về việc đình công sẽ kết thúc. Câu thứ hai sử dụng cấu trúc "it is expected that" để nhấn mạnh sự mong đợi này.
---
**11. People believe that the missing boy is wearing a pullover and blue jeans. (2 ways)**
- The missing boy is believed to be wearing a pullover and blue jeans.
- It is believed that the missing boy is wearing a pullover and blue jeans.
**Giải thích:** Câu đầu tiên sử dụng cấu trúc "be believed to" để diễn đạt niềm tin của mọi người về trang phục của cậu bé mất tích. Câu thứ hai sử dụng cấu trúc "it is believed that" để nhấn mạnh niềm tin này.
---
**12. We have a carpenter make a desk.**
- We have a desk made by a carpenter.
- We have a carpenter to make a desk.
**Giải thích:** Câu đầu tiên sử dụng cấu trúc "have something made" để diễn đạt việc nhờ người khác làm một cái gì đó. Câu thứ hai sử dụng cấu trúc "have someone to do something" để diễn đạt việc có một người thợ mộc làm một cái bàn.