LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Write the sentences with cue word using the simpke past or past progressive or past perfect tense

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1. Họ chơi tennis / 10.30 sáng hôm qua.
2. Tàu đã rời đi / khi chúng tôi đến / nhà ga.
3. Bạn đã làm gì / lúc 3 giờ / buổi chiều hôm qua?
4. Khi tôi đến nhà cô ấy / cô ấy đang làm vườn.
5. Bạn đã lái xe nhanh như thế nào / khi tai nạn xảy ra?
6. Trong khi tôi làm bài tập / chị gái tôi thực hành / bài học âm nhạc của cô ấy.
7. Trong khi tôi đi bộ / công viên / tôi gặp / giáo viên cũ.
8. Chúng tôi đã nghe đài / khi nó dừng lại / đang làm việc.
9. Anh ấy đi London / sau khi anh ấy học / tiếng Anh / được 2 năm.
10. Hầu hết mọi người rời đi / lúc núi lửa phun trào.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
46
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the sentences completed with the appropriate tense:

1. They **were playing** tennis at 10:30 yesterday morning.
2. The train **had already left** when we **got** to the station.
3. What **were you doing** at 3 o’clock / 6 o’clock yesterday afternoon?
4. When I **came** to her house, she **was working** in the garden.
5. How fast **were you driving** when the accident **happened**?
6. While I **was doing** homework, my sister **practiced** her music lesson.
7. While I **was walking** in the park, I **met** an old teacher.
8. We **were listening** to the radio when it **suddenly stopped** working.
9. He **went** to London after he **learned** English for 2 years.
10. Most people **left** by the time the volcano **erupted**.
1
0
Phuong
14/08 19:09:24
+5đ tặng

1. They were playing tennis at 10:30 yesterday morning.
2. The train had already left when we got to the station.
3. What were you doing at 3 o’clock / 6 o’clock yesterday afternoon?
4. When I came to her house, she was working in the garden.
5. How fast were you driving when the accident happened?
6. While I was doing homework, my sister practiced her music lesson.
7. While I was walking in the park, I met an old teacher.
8. We were listening to the radio when it suddenly stopped working.
9. He went to London after he learned English for 2 years.
10. Most people left by the time the volcano erupted.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
14/08 19:13:59
+4đ tặng

Phần III: Viết các câu với từ gợi ý sử dụng thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành.

  1. They were playing tennis at 10.30 yesterday morning. (Họ đang chơi tennis lúc 10h30 sáng hôm qua.)

    • Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
  2. The train had already left when we got to the station. (Tàu đã đi rồi khi chúng tôi đến ga.)

    • Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
  3. What were you doing at 3 o'clock and 6 o'clock yesterday afternoon? (Bạn đang làm gì lúc 3 giờ và 6 giờ chiều hôm qua?)

    • Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để hỏi về hành động đang diễn ra tại các thời điểm cụ thể trong quá khứ.
  4. When I came to her house, she was working in the garden. (Khi tôi đến nhà cô ấy, cô ấy đang làm việc trong vườn.)

    • Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào.
  5. How fast were you driving when the accident happened? (Bạn đang lái xe với tốc độ bao nhiêu khi tai nạn xảy ra?)

    • Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để hỏi về hành động đang diễn ra tại thời điểm một sự kiện khác xảy ra.
  6. While I was doing my homework, my sister was practicing her music lesson. (Trong khi tôi đang làm bài tập về nhà, em gái tôi đang luyện tập bài nhạc.)

    • Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hai hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ.
  7. While I was walking in the park, I met my old teacher. (Trong khi tôi đang đi dạo trong công viên, tôi gặp lại thầy giáo cũ.)

    • Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hai hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ.
  8. We were listening to the radio when it suddenly stopped working. (Chúng tôi đang nghe radio thì đột nhiên nó ngừng hoạt động.)

    • Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang diễn ra bị gián đoạn bởi một hành động khác.
  9. He went to London after he had learned English for 2 years. (Anh ấy đến London sau khi học tiếng Anh được 2 năm.)

    • Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
  10. Most people had left by the time the volcano erupted. (Hầu hết mọi người đã rời đi trước khi núi lửa phun trào.)

    • Sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư