1. The door bell rang while Tom was watching television.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn (rang) cho hành động xảy ra trước và hoàn tất, và thì quá khứ tiếp diễn (was watching) cho hành động đang diễn ra khi hành động khác xen vào.
2. This is the first time I have seen a cricket match.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành (have seen) để nhấn mạnh kinh nghiệm lần đầu tiên.
3. Have you ever read any of Jack London's novels?
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về kinh nghiệm trong quá khứ.
4. Jenny left school in 1998.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã hoàn tất trong quá khứ.
5. He wasn't at work yesterday.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
6. We lived in Paris for 3 years, then we moved to London.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
7. Linh lost her job last month and since then she has been out of work.
- Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn (lost) cho hành động xảy ra trước và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (has been) cho tình trạng kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.
8. It suddenly rained while Mai was sitting in the garden.
- Giải thích: Tương tự câu 1, sử dụng thì quá khứ đơn (rained) cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ tiếp diễn (was sitting) cho hành động đang diễn ra khi hành động khác xen vào.
9. I have done a lot of stupid things in my life.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh kinh nghiệm trong quá khứ.
10. I haven't seen much of Phuong lately.
- Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động không xảy ra trong một khoảng thời gian gần đây.
11. This project will be carried out next month.
- Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn bị động (will be carried out) để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
12. Did you phone Ruth? - Oh, no. I forgot. I will phone her now.
- Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn (will phone) để diễn tả một quyết định được đưa ra tại thời điểm nói.
13. We will phone you as soon as we arrive in Hanoi.
- Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn (will phone, will arrive) để diễn tả hai hành động sẽ xảy ra liên tiếp trong tương lai.