Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Which is correct

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
```
IV. Which is correct?
1. The door bell (rang / was ringing) while Tom (watched / was watching) television.
2. This is the first time I (saw / have seen) a cricket match.
3. (Have you ever read / Did you read) any of Jack London's novels?
4. Jenny (left / has left) school in 1998.
5. He (wasn’t / hasn’t been) at work yesterday.
6. We (lived / have lived) in Paris for 3 years, then we (moved / have moved) to London.
7. Linh (has lost / lost) her job last month and since then she (was / has been) out of work.
8. It suddenly (rained / was raining) while Mai (sat / was sitting) in the garden.
9. I (have done / did) a lot of stupid things in my life.
10. I (haven’t seen / didn’t see) much of Phuong lately.
11. This project (is carried / will carry) out next month.
12. Did you phone Ruth? – Oh, no. I forgot. I (am going to / will) phone her now?
13. We (phone / will phone) you as soon as we (arrive / will arrive) in Ha Noi.
```
2 trả lời
Hỏi chi tiết
37
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct forms for each sentence:

1. The door bell **rang** while Tom **was watching** television.
2. This is the first time I **have seen** a cricket match.
3. **Have you ever read** any of Jack London’s novels?
4. Jenny **left** school in 1998.
5. He **wasn’t** at work yesterday.
6. We **lived** in Paris for 3 years, then we **moved** to London.
7. Linh **lost** her job last month and since then she **has been** out of work.
8. It suddenly **rained** while Mai **was sitting** in the garden.
9. I **have done** a lot of stupid things in my life.
10. I **haven’t seen** much of Phuong lately.
11. This project **will be carried** out next month.
12. Did you phone Ruth? - Oh, no. I forgot. I **will** phone her now?
13. We **will phone** you as soon as we **arrive** in Ha Nội.

These choices reflect appropriate tense and context for each situation.
1
0
Phuong
14/08 19:11:23
+5đ tặng

1. The door bell rang while Tom was watching television.
2. This is the first time I have seen a cricket match.
3. Have you ever read any of Jack London’s novels?
4. Jenny left school in 1998.
5. He wasn’t at work yesterday.
6. We lived in Paris for 3 years, then we moved to London.
7. Linh lost her job last month and since then she has been out of work.
8. It suddenly rained while Mai was sitting in the garden.
9. I have done a lot of stupid things in my life.
10. I haven’t seen much of Phuong lately.
11. This project will be carried out next month.
12. Did you phone Ruth? - Oh, no. I forgot. I will phone her now?
13. We will phone you as soon as we arrive in Ha Nội.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
14/08 19:20:45
+4đ tặng

1. The door bell rang while Tom was watching television.

  • Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn (rang) cho hành động xảy ra trước và hoàn tất, và thì quá khứ tiếp diễn (was watching) cho hành động đang diễn ra khi hành động khác xen vào.

2. This is the first time I have seen a cricket match.

  • Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành (have seen) để nhấn mạnh kinh nghiệm lần đầu tiên.

3. Have you ever read any of Jack London's novels?

  • Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để hỏi về kinh nghiệm trong quá khứ.

4. Jenny left school in 1998.

  • Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã hoàn tất trong quá khứ.

5. He wasn't at work yesterday.

  • Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ.

6. We lived in Paris for 3 years, then we moved to London.

  • Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

7. Linh lost her job last month and since then she has been out of work.

  • Giải thích: Sử dụng thì quá khứ đơn (lost) cho hành động xảy ra trước và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (has been) cho tình trạng kéo dài từ quá khứ đến hiện tại.

8. It suddenly rained while Mai was sitting in the garden.

  • Giải thích: Tương tự câu 1, sử dụng thì quá khứ đơn (rained) cho hành động xảy ra trước và thì quá khứ tiếp diễn (was sitting) cho hành động đang diễn ra khi hành động khác xen vào.

9. I have done a lot of stupid things in my life.

  • Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nhấn mạnh kinh nghiệm trong quá khứ.

10. I haven't seen much of Phuong lately.

  • Giải thích: Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động không xảy ra trong một khoảng thời gian gần đây.

11. This project will be carried out next month.

  • Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn bị động (will be carried out) để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

12. Did you phone Ruth? - Oh, no. I forgot. I will phone her now.

  • Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn (will phone) để diễn tả một quyết định được đưa ra tại thời điểm nói.

13. We will phone you as soon as we arrive in Hanoi.

  • Giải thích: Sử dụng thì tương lai đơn (will phone, will arrive) để diễn tả hai hành động sẽ xảy ra liên tiếp trong tương lai.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tiếng Anh Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo