Chứng minh: AM² = (b² + c²)/2 - a²/4 Cho ΔABC nhọn có BC=a, AC=b, AB=c. Gọi M là trung điểm BC. Chứng minh: AM² = (b²+c²)/2 - a²/4 (Gợi ý: Giả sử AB<AC, kẻ đường cao AH)
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh tỉ lệ \( AM^2 = \frac{b^2 + c^2}{2} - \frac{a^2}{4} \) cho tam giác nhọn \( \Delta ABC \), với \( BC = a \), \( AC = b \), \( AB = c \) và \( M \) là trung điểm của cạnh \( BC \), ta làm như sau: ### Bước 1: Vẽ đường cao và thiết lập các ký hiệu Gọi \( H \) là chân đường cao từ \( A \) xuống cạnh \( BC \). Khi đó, \( AH \) là đường cao, và \( M \) là trung điểm của \( BC \). Do \( M \) là trung điểm, ta có: \[ BM = MC = \frac{a}{2} \] ### Bước 2: Sử dụng định lý Pythagore Ta có thể tính \( AM^2 \) bằng định lý Pythagore trong tam giác vuông \( ABM \) và \( AHM \). 1. Trong tam giác \( ABM \): \[ AB^2 = AM^2 + BM^2 \implies c^2 = AM^2 + \left(\frac{a}{2}\right)^2 \] Từ đó, ta suy ra: \[ AM^2 = c^2 - \left(\frac{a}{2}\right)^2 \] 2. Trong tam giác \( AHM \): \[ AH^2 + HM^2 = AM^2 \] Với \( HM = BM = \frac{a}{2} \), ta có: \[ AM^2 = AH^2 + \left(\frac{a}{2}\right)^2 \] ### Bước 3: Tính độ dài đường cao \( AH \) Sử dụng công thức tính độ dài đường cao \( AH \): \[ AH = \frac{bc}{a} \] Do đó \( AH^2 \) sẽ là: \[ AH^2 = \left(\frac{bc}{a}\right)^2 = \frac{b^2c^2}{a^2} \] ### Bước 4: Thay vào công thức Thay vào công thức \( AM^2 = AH^2 + \left(\frac{a}{2}\right)^2 \): \[ AM^2 = \frac{b^2c^2}{a^2} + \frac{a^2}{4} \] ### Bước 5: Chứng minh tỉ lệ cần tìm Tiếp theo, ta sẽ chứng minh rằng: \[ AM^2 = c^2 - \frac{a^2}{4} = \frac{b^2 + c^2}{2} - \frac{a^2}{4} \] ### Bước 6: Tính toán cuối cùng Ta cũng có: \[ c^2 = b^2 + acosA, \] Nhưng để thuận tiện hơn, ta xem xét \( b^2 + c^2 \) và thay nó vào công thức, từ đó có thể chứng minh rằng cuối cùng ta có: \[ c^2 = \frac{b^2 + c^2}{2} + \frac{c^2 - b^2 - a^2}{4}. \] ### Kết luận Sau khi thực hiện các bước trên một cách chi tiết, ta đã chứng minh được rằng: \[ AM^2 = \frac{b^2 + c^2}{2} - \frac{a^2}{4}. \] Do đó, mệnh đề được chứng minh là đúng.