Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions

1 trả lời
Hỏi chi tiết
11
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct answers for the questions provided:

1. **B. had just opened**
2. **A. entered/began**
3. **B. were having/left**
4. **B. will be buying**
5. **C. make/read**
6. **B. failed**
7. **C. was meeting**
8. **A. Have you met her?**
9. **C. taught**
10. **B. was cleaning**
11. **A. have finished**
12. **C. didn’t hear**
13. **B. were making**
14. **C. lit/had walked**

Feel free to ask if you need any further assistance!
1
0
Quỳnh Anh
15/08 10:57:40
+5đ tặng


**Câu 1:** B. had just opened  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ hoàn thành (had just opened) để chỉ một hành động đã xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ (cuộc gọi).

**Câu 2:** C. entered/began  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ đơn cho cả hai động từ, vì chúng diễn ra đồng thời trong quá khứ.

**Câu 3:** B. were having/left  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (were having) để chỉ hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, và thì quá khứ đơn (left) cho hành động xảy ra sau đó.

**Câu 4:** C. will have bought  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì tương lai hoàn thành (will have bought) để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

**Câu 5:** B. are always making/reading  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ thói quen, hành động lặp đi lặp lại.

**Câu 6:** A. have failed  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành (have failed) để chỉ một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng có liên quan đến hiện tại.

**Câu 7:** A. met  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ đơn (met) để chỉ một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.

**Câu 8:** B. Did you meet her  
**Giải thích:** Câu hỏi này sử dụng thì quá khứ đơn để hỏi về một sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.

**Câu 9:** D. has been teaching  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (has been teaching) để chỉ một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.

**Câu 10:** A. am cleaning  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (am cleaning) để chỉ hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

**Câu 11:** A. have finished  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành (have finished) để chỉ một hành động đã hoàn thành gần đây.

**Câu 12:** B. haven't heard  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành (haven't heard) để chỉ một hành động chưa xảy ra cho đến hiện tại.

**Câu 13:** B. were making - have moved  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ tiếp diễn (were making) cho hành động trong quá khứ và thì hiện tại hoàn thành (have moved) cho hành động đã xảy ra và có liên quan đến hiện tại.

**Câu 14:** B. lit/was walking  
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì quá khứ đơn (lit) cho hành động đã xảy ra và thì quá khứ tiếp diễn (was walking) cho hành động đang diễn ra trong quá khứ

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo