Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sin, cossin, tang, cotang của các góc nhọn B và C khi biết: AB = 8 cm, BC = 17 cm Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác sin, coossin, tang, cotang của các góc nhọn B và C khi biết:
a) AB = 8 cm, BC = 17 cm;
b) AC = 0,9 cm, AB = 1,2 cm.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Trong tam giác vuông \( ABC \) với \( A \) là góc vuông, ta có thể tính các tỉ số lượng giác sin, cosin, tang và cotang của các góc nhọn \( B \) và \( C \) dựa theo các cạnh của tam giác. ### a) Khi \( AB = 8 \, \text{cm}, BC = 17 \, \text{cm} \) Đầu tiên, để tính cạnh \( AC \), ta sử dụng định lý Pitago: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] Thay các giá trị vào: \[ 17^2 = 8^2 + AC^2 \\ 289 = 64 + AC^2 \\ AC^2 = 289 - 64 = 225 \\ AC = \sqrt{225} = 15 \, \text{cm} \] Bây giờ ta có các độ dài cạnh của tam giác: - \( AB = 8 \, \text{cm} \) - \( AC = 15 \, \text{cm} \) - \( BC = 17 \, \text{cm} \) #### Các tỉ số lượng giác của góc \( B \): - \( \sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{15}{17} \) - \( \cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{8}{17} \) - \( \tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{15}{8} \) - \( \cot B = \frac{AB}{AC} = \frac{8}{15} \) #### Các tỉ số lượng giác của góc \( C \): - \( \sin C = \frac{AB}{BC} = \frac{8}{17} \) - \( \cos C = \frac{AC}{BC} = \frac{15}{17} \) - \( \tan C = \frac{AB}{AC} = \frac{8}{15} \) - \( \cot C = \frac{AC}{AB} = \frac{15}{8} \) ### b) Khi \( AC = 0,9 \, \text{cm}, AB = 1,2 \, \text{cm} \) Tính cạnh \( BC \) cũng bằng định lý Pitago: \[ BC^2 = AB^2 + AC^2 \] Thay vào: \[ BC^2 = (1.2)^2 + (0.9)^2 \\ BC^2 = 1.44 + 0.81 = 2.25 \\ BC = \sqrt{2.25} = 1.5 \, \text{cm} \] Bây giờ ta có các độ dài cạnh của tam giác: - \( AB = 1,2 \, \text{cm} \) - \( AC = 0,9 \, \text{cm} \) - \( BC = 1,5 \, \text{cm} \) #### Các tỉ số lượng giác của góc \( B \): - \( \sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{0.9}{1.5} = 0.6 \) - \( \cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{1.2}{1.5} = 0.8 \) - \( \tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{0.9}{1.2} = 0.75 \) - \( \cot B = \frac{AB}{AC} = \frac{1.2}{0.9} = \frac{4}{3} \) #### Các tỉ số lượng giác của góc \( C \): - \( \sin C = \frac{AB}{BC} = \frac{1.2}{1.5} = 0.8 \) - \( \cos C = \frac{AC}{BC} = \frac{0.9}{1.5} = 0.6 \) - \( \tan C = \frac{AB}{AC} = \frac{1.2}{0.9} = \frac{4}{3} \) - \( \cot C = \frac{AC}{AB} = \frac{0.9}{1.2} = 0.75 \) Tóm lại: - Các tỉ số lượng giác cho trường hợp (a): - Góc \( B \): \( \sin B = \frac{15}{17}, \cos B = \frac{8}{17}, \tan B = \frac{15}{8}, \cot B = \frac{8}{15} \) - Góc \( C \): \( \sin C = \frac{8}{17}, \cos C = \frac{15}{17}, \tan C = \frac{8}{15}, \cot C = \frac{15}{8} \) - Các tỉ số lượng giác cho trường hợp (b): - Góc \( B \): \( \sin B = 0.6, \cos B = 0.8, \tan B = 0.75, \cot B = \frac{4}{3} \) - Góc \( C \): \( \sin C = 0.8, \cos C = 0.6, \tan C = \frac{4}{3}, \cot C = 0.75 \)