Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết từng chất?

Có các chất bột màu trắng: Na2CO3, CaCO3, NaHCO3, NaCl. Có thể dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết từng chất?
(GIẢI THÍCH RÕ ĐC ĐIỂM)
2 trả lời
Hỏi chi tiết
29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để nhận biết các chất bột màu trắng: Na₂CO₃ (natri cacbonat), CaCO₃ (canxi cacbonat), NaHCO₃ (natri hidrocacbonat) và NaCl (natri clorua), ta có thể sử dụng một vài hóa chất và phép thử đơn giản. Dưới đây là cách nhận biết từng chất cùng với giải thích:

1. **NaHCO₃ (Natri Hidrocacbonat)**:
- **Phương pháp**: Nhỏ vài giọt acid (chẳng hạn như HCl) vào bột NaHCO₃.
- **Giải thích**: NaHCO₃ sẽ phản ứng với acid, sinh ra khí CO₂ (cacbon điôxít), làm cho dung dịch có bọt khí. Phản ứng là:
\[
\text{NaHCO}_3 + \text{HCl} \rightarrow \text{NaCl} + \text{H}_2\text{O} + \text{CO}_2\uparrow
\]
- Nếu có khí nổi lên, đó chính là NaHCO₃.

2. **CaCO₃ (Canxi Cacbonat)**:
- **Phương pháp**: Nhỏ vài giọt acid (chẳng hạn như HCl) vào bột CaCO₃.
- **Giải thích**: Tương tự như NaHCO₃, CaCO₃ cũng phản ứng với acid, nhưng cũng sinh ra khí CO₂. Phản ứng là:
\[
\text{CaCO}_3 + \text{HCl} \rightarrow \text{CaCl}_2 + \text{H}_2\text{O} + \text{CO}_2\uparrow
\]
- Khí CO₂ sẽ làm dung dịch sủi bọt, và nếu có khí nổi lên, đây là CaCO₃.

3. **Na₂CO₃ (Natri Cacbonat)**:
- **Phương pháp**: Nhỏ vài giọt acid (HCl) vào bột Na₂CO₃.
- **Giải thích**: Na₂CO₃ cũng phản ứng với acid để sinh ra khí CO₂, phản ứng tương tự như NaHCO₃ và CaCO₃:
\[
\text{Na}_2\text{CO}_3 + 2\text{HCl} \rightarrow 2\text{NaCl} + \text{H}_2\text{O} + \text{CO}_2\uparrow
\]
- Sau khi thêm acid, nếu có khí nổi lên, đó là Na₂CO₃.

4. **NaCl (Natri Clorua)**:
- **Phương pháp**: Dùng thử nghiệm với dung dịch bạc nitrat (AgNO₃).
- **Giải thích**: Dung dịch NaCl không phản ứng với acid như các chất trên. Tuy nhiên, nếu thêm vài giọt dung dịch AgNO₃ vào bột NaCl sẽ tạo ra kết tủa trắng AgCl (bạc clorua):
\[
\text{NaCl} + \text{AgNO}_3 \rightarrow \text{AgCl} \downarrow + \text{NaNO}_3
\]
- Nếu thấy kết tủa trắng, thì đó là NaCl.

Vậy, để nhận biết từng chất bột màu trắng, ta có thể tóm tắt phương pháp nhận biết như sau:
- **NaHCO₃**: Nhỏ HCl → có khí CO₂.
- **CaCO₃**: Nhỏ HCl → có khí CO₂.
- **Na₂CO₃**: Nhỏ HCl → có khí CO₂.
- **NaCl**: Nhỏ dung dịch AgNO₃ → có kết tủa trắng AgCl.

Như vậy, thông qua các phản ứng này, ta có thể dễ dàng phân biệt các chất với nhau.
1
0
Thảo Nguyên
15/08 20:02:36
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Bùm chíu
15/08 20:03:27
+4đ tặng

Chất không tan trong nước là CaCO3.

Dung dịch CaCl2 nhận ra Na2CO3 do tạo kết tủa CaCO3.

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3↓ + 2NaCl

Dùng dung dịch HCl nhận ra được NaHCO3 do có hiện tượng sủi bọt

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

Còn lại là NaCl.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo