Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Khoanh đáp án đúng

khoanh đáp án đúng.
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
**BAI TẬP ÁP DỤNG**

1. Students stopped ________ noise when the teacher came in.
A. make B. to make C. making D. made

2. She couldn’t bear ________ tears when she saw the film “Romeo and Juliet”.
A. shed B. to shed C. shedding D. sheds

3. Ann likes ________ but she hates ________ up.
A. cook/washing B. to cook/wash C. cooking/washed D. cooking/washing

4. I’d expected ________ weight on when I gave up smoking, but I didn’t.
A. to put B. putting C. to putting D. put

5. I enjoy ________ to classical music.
A. listening B. to listen C. listens D. listen

6. I really regret ________ your feeling when I asked you such a silly question.
A. hurt B. to hurt C. hurting D. hurts

7. He’ll try ________ the same mistake again.
A. not make B. to not make C. not making D. not to make

8. Would you mind ________ me a newspaper?
A. buy B. to buy C. buying D. bought

9. Would you like ________ the next dance with me?
A. to have B. having C. has D. had

10. It is no use ________ no one ever gets out of here.
A. trying to escape B. to try to escape C. trying escaping D. to try escaping

11. Did you remember ________ Ann? - Oh, no. I completely forgot it.
A. phone B. to phone C. phoning D. phoned

12. Does the city government intend ________ anything about pollution?
A. do B. to do C. doing D. did

13. Those shirts need ________ but you needn’t ________ them now.
A. iron/iron B. to iron/to iron C. ironing/iron D. ironed/to iron

14. They finished ________ and then they wanted ________ out for pleasure.
A. learn/to go B. to learn/go C. learnt/goes D. learning/to go

15. I hope ________ that tiring work again.
A. not do B. to not do C. not doing D. to not do

16. They postponed ________ an Element School for the lack of finance.
A. built B. to build C. building D. builds

17. It’s no use ________ him. He never allows anybody ________ him advice.
A. advise/give B. to advise/to give C. advising/giving D. advising/to give

18. Are his ideas worth ________ to?
A. listen B. to listen C. listening D. listened

19. He always avoids ________ me in the streets.
A. meet B. to meet C. met D. meeting

20. My parents decided ________ a taxi because it was late.
A. take B. to take C. taking D. took

21. Do you agree ________ me some money?
A. lend B. to lend C. lending D. lent

22. Tom refuses __________ his address.
A. give B. giving C. to give D. gave

23. The passengers asked her how ________ to the police station?
A. to get B. getting C. got D. get

24. My friends arranged ________ at the airport in time.
A. meet B. to meet C. met D. meeting
3 trả lời
Hỏi chi tiết
42
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là đáp án đúng cho từng câu trong bài tập áp dụng:

1. **C. making**
2. **B. to shed**
3. **A. cooking/washing**
4. **C. putting**
5. **B. to listen**
6. **C. hurting**
7. **C. not making**
8. **B. to buy**
9. **C. to have**
10. **D. trying to escape**
11. **D. phoning**
12. **B. to do**
13. **D. ironing**
14. **B. to learn/go**
15. **A. not to do**
16. **C. building**
17. **B. to advise/to give**
18. **C. listening**
19. **C. met**
20. **B. to take**
21. **C. lending**
22. **C. giving**
23. **B. getting**
24. **C. to get**

Hy vọng điều này hữu ích cho bạn!
1
0
Amelinda
17/08 09:32:20
+5đ tặng

Giải từng câu:

  1. Students stopped making noise when the teacher came in. (Học sinh ngừng làm ồn khi giáo viên vào.)
    • Dùng "making" vì đây là một hành động đang diễn ra và bị dừng lại.
  2. She couldn't bear shedding tears when she saw the film "Romeo and Juliet". (Cô ấy không thể kìm được nước mắt khi xem phim "Romeo và Juliet".)
    • Dùng "shedding" vì đây là một hành động đang diễn ra và gây ra cảm xúc.
  3. Ann likes cooking but she hates washing up. (Ann thích nấu ăn nhưng ghét rửa bát.)
    • Dùng "cooking" và "washing" vì đây là những động từ chỉ sở thích hoặc thói quen.
  4. I'd expected to put on weight when I gave up smoking, but I didn't. (Tôi đã nghĩ mình sẽ tăng cân khi bỏ thuốc lá, nhưng không.)
    • Dùng "to put on" vì đây là một mục đích, một điều mà người nói đã mong đợi.
  5. I enjoy listening to classical music. (Tôi thích nghe nhạc cổ điển.)
    • Dùng "listening" vì đây là một sở thích.
  6. I really regret asking you such a silly question. (Tôi rất hối hận khi đã hỏi bạn một câu hỏi ngớ ngẩn như vậy.)
    • Dùng "asking" vì đây là hành động đã xảy ra trong quá khứ và người nói đang hối hận về nó.
  7. He'll try not to hurt the same mistake again. (Anh ấy sẽ cố gắng không lặp lại cùng một sai lầm nữa.)
    • Dùng "to hurt" vì đây là một mục đích, một điều mà anh ấy sẽ cố gắng làm.
  8. Would you mind not making me a newspaper? (Bạn có phiền không nếu không làm cho tôi một tờ báo?)
    • Dùng "making" vì đây là một yêu cầu.
  9. Would you like to have the next dance with me? (Bạn có muốn khiêu vũ với tôi không?)
    • Dùng "to have" vì đây là một lời mời.
  10. It's no use trying to escape. No one ever gets out of here. (Thật vô ích khi cố gắng trốn thoát. Không ai có thể ra khỏi đây.)
  • Dùng "trying" vì đây là một hành động vô ích.
  1. Did you remember to phone Ann? - Oh, no. I completely forgot it. (Bạn có nhớ gọi điện cho Ann không? - Ồ không, tôi hoàn toàn quên mất rồi.)
  • Dùng "to phone" vì đây là một việc mà người nói cần nhớ làm.
  1. Does the city government intend to do anything about pollution? (Chính phủ thành phố có ý định làm gì đó về ô nhiễm không?)
  • Dùng "to do" vì đây là một ý định, một kế hoạch.
  1. Those shirts need ironing now. (Những chiếc áo sơ mi cần được là ủi ngay bây giờ.)
  • Dùng "ironing" vì đây là một việc cần phải làm.
  1. They finished learning and then they wanted to go out for pleasure. (Họ học xong rồi mới muốn đi chơi.)
  • Dùng "learning" và "to go" vì đây là hai hành động liên tiếp nhau.
  1. I hope not to do that tiring work again. (Tôi hy vọng sẽ không phải làm công việc mệt mỏi đó nữa.)
  • Dùng "to do" vì đây là một mong muốn.
  1. They postponed building an Elementary School for the lack of finance. (Họ đã hoãn việc xây dựng một trường tiểu học vì thiếu kinh phí.)
  • Dùng "building" vì đây là một hành động đã bị hoãn lại.
  1. It's no use advising him. He never allows anybody to give him advice. (Thật vô ích khi khuyên anh ấy. Anh ấy không bao giờ cho phép ai khuyên mình.)
  • Dùng "advising" và "to give" vì đây là hai hành động liên quan đến việc đưa ra lời khuyên.
  1. Are his ideas worth listening to? (Những ý tưởng của anh ấy có đáng để nghe không?)
  • Dùng "listening to" vì đây là một hoạt động thụ động.
  1. He always avoids meeting me in the streets. (Anh ấy luôn tránh gặp tôi trên đường.)
  • Dùng "meeting" vì đây là một hành động mà anh ấy cố gắng tránh.
  1. My parents decided to take a taxi because it was late. (Bố mẹ tôi quyết định bắt taxi vì đã muộn.)
  • Dùng "to take" vì đây là một quyết định.
  1. Do you agree to lend me some money? (Bạn có đồng ý cho tôi vay một ít tiền không?)
  • Dùng "to lend" vì đây là một yêu cầu.
  1. Tom refuses to give his address. (Tom từ chối cho địa chỉ của mình.)
  • Dùng "to give" vì đây là một hành động mà Tom từ chối làm.
  1. The passengers asked her how to get to the police station? (Hành khách hỏi cô ấy làm thế nào để đến đồn cảnh sát?)
  • Dùng "to get" vì đây là một câu hỏi về cách thức.
  1. My friends arranged to meet at the airport in time. (Bạn bè của tôi đã sắp xếp để gặp nhau tại sân bay đúng giờ.)
  • Dùng "to meet" vì đây là một kế hoạch đã được sắp xếp.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
17/08 09:32:47
+4đ tặng
 
1. **C. making**  
   Giải thích: "stop" theo sau là động từ thêm "-ing" để chỉ hành động đang diễn ra mà bị dừng lại.
 
2. **C. shedding**  
   Giải thích: "bear" theo sau là động từ thêm "-ing" để diễn tả việc không thể chịu đựng được hành động đó.
 
3. **D. cooking/washing**  
   Giải thích: "like" theo sau là động từ thêm "-ing" để chỉ sở thích, và "hate" cũng tương tự.
 
4. **A. to put**  
   Giải thích: "expect" theo sau là động từ nguyên thể có "to" để chỉ sự mong đợi về một hành động trong tương lai.
 
5. **A. listening**  
   Giải thích: "enjoy" theo sau là động từ thêm "-ing" để diễn tả sự thích thú với hành động đó.
 
6. **C. hurting**  
   Giải thích: "regret" theo sau là động từ thêm "-ing" để chỉ sự hối tiếc về một hành động đã xảy ra.
 
7. **D. not to make**  
   Giải thích: "try" theo sau là động từ nguyên thể có "to" để chỉ nỗ lực không làm điều gì đó.
 
8. **C. buying**  
   Giải thích: "mind" theo sau là động từ thêm "-ing" để hỏi về sự đồng ý làm một việc gì đó.
 
9. **A. to have**  
   Giải thích: "would like" theo sau là động từ nguyên thể có "to" để diễn tả mong muốn.
 
10. **A. trying to escape**  
    Giải thích: "no use" theo sau là động từ thêm "-ing" để chỉ rằng việc đó không có ích.
 
11. **B. to phone**  
    Giải thích: "remember" theo sau là động từ nguyên thể có "to" để chỉ việc nhớ làm một việc gì đó.
 
12. **B. to do**  
    Giải thích: "intend" theo sau là động từ nguyên thể có "to" để chỉ ý định làm một việc gì đó.
 
13. **C. ironing/iron**  
    Giải thích: "need" theo sau là động từ thêm "-ing" để chỉ việc cần làm, và "needn't" theo sau là động từ nguyên thể để chỉ việc không cần làm.
 
14. **D. learning/to go**  
    Giải thích: "finish" theo sau là động từ thêm "-ing" để chỉ hành động đã hoàn thành, và "want" theo sau là động từ nguyên thể có "to".
 
15. **D. to not do**  
    Giải thích: "hope" theo sau là động từ nguyên thể có "to" để chỉ hy vọng về một hành động trong tương lai.
 
16. **C. building**  
    Giải thích: "postpone" theo sau là động từ thêm "-ing" để chỉ việc hoãn lại một hành động.
 
17. **C. advising/giving**  
    Giải thích: "no use" theo sau là động từ thêm "-ing" để chỉ rằng việc đó không có ích, và "allow" theo sau là động từ nguyên thể có "to".
 
18. **C. listening**  
    Giải thích: "worth" theo sau là động từ thêm "-ing" để chỉ giá trị của việc làm gì đó.
 
19. **D. meeting**  
    Giải thích: "avoid" theo sau là động từ thêm "-ing" để chỉ việc tránh né một hành động.
 
20. **B. to take**  
    Giải thích: "decided" theo sau là động từ nguyên thể có "to" để chỉ quyết định làm một việc gì đó.
 
21. **B. to lend**  
    Giải thích: "agree" theo sau là động từ nguyên thể có "to" để chỉ sự đồng ý làm một việc gì đó.
 
22. **C. to give**  
    Giải thích: "refuses" theo sau là động từ nguyên thể có "to" để chỉ sự từ chối làm một việc gì đó.
 
23. **A. to get**  
    Giải thích: "ask" theo sau là động từ nguyên thể có "to" để chỉ yêu cầu làm một việc gì đó.
 
24. **B. to meet**  
    Giải thích: "arranged" theo sau là động từ nguyên thể có "to" để chỉ việc sắp xếp làm một việc gì đó.
NHI NGUYỄN
Kết quả này đúng hết ko bạn
Quỳnh Anh
đúng hết nha có giải thik rõ ạ
2
0
Thắng say hi
17/08 09:32:54
+3đ tặng
  • Students stopped making noise when the teacher came in.

    • C. making
  • She couldn't bear to shed tears when she saw the film "Romeo and Juliet".

    • B. to shed
  • Ann likes cooking but she hates washing up.

    • C. cooking/washing
  • I'd expected to put weight on when I gave up smoking, but I didn't.

    • B. to put
  • I enjoy listening to classical music.

    • A. listening
  • I really regret hurting your feelings when I asked you such a silly question.

    • C. hurting
  • Not making noise is important during the exam.

    • C. not making
  • He has just finished buying the groceries.

    • C. buying
  • Would you like to have the next dance with me?

    • A. to have
  • It is no use trying to escape; no one ever gets out of here.

    • A. trying to escape
  • Did you remember to phone Ann? Oh, no. I completely forgot it.

    • B. to phone
  • Does the city government intend to do anything about pollution?

    • B. to do
  • Those shirts need ironing, but you needn't iron them now.

    • C. ironing/iron
  • They finished learning and then they wanted to go out for pleasure.

    • D. learning/to go
  • I hope that not doing tiring work again.

    • C. not doing
  • They postponed building an Elementary School for the lack of finance.

    • C. building
  • It's no use advising him. He never allows anybody to give him advice.

    • C. advising/to give
  • Are his ideas worth listening to?

    • C. listening
  • He always avoids meeting me in the streets.

    • D. meeting
  • My parents decided to take a taxi because it was late.

    • B. to take
  • Do you agree to lend me some money?

    • B. to lend
  • Tom refuses to give his address.

    • C. to give
  • The passengers asked her how to get to the police station.

    • A. to get
  • My friends arranged to meet at the airport in time.

    • B. to meet

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tiếng Anh Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo