Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Phương pháp điều trị nào không đúng cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối?

Câu 31. Phương pháp điều trị nào không đúng cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối?

  A. Ghép thận.                                       B. Chạy thận nhân tạo.

  C. Thay thế thận                                  D. Không có phương pháp điều trị.

Câu 32.  Đâu là đường đi đúng của dòng máu trong quá trình chạy thận nhân tạo?

A. Cơ thể → máy bơm máu → máy lọc máu → máy điều chỉnh áp lực → cơ thể.

B. Cơ thể → máy lọc máu → máy bơm máu → máy điều chỉnh áp lực → cơ thể.

C. Cơ thể → máy điều chỉnh áp lực → máy lọc máu → máy bơm máu → cơ thể.

D. Cơ thể → máy bơm máu → máy điều chỉnh áp lực → máy lọc máu → cơ thể.

Câu 33. Bộ phận của thận nhân tạo thực hiện chức năng của thận trong cơ thể là

  A. máy bơm máu.                                B. máy lọc máu.

  C. máy điều chỉnh áp lực.                  D. ống dẫn.

Câu 34. Ý nào sau đây đúng khi nói về ghép thận?

A. Là phương pháp ghép thêm hai quả thận khỏe mạnh.

B. Chỉ được thực hiện ở bệnh nhân suy thận giai đoạn đầu.

C. Thận của người cho phải phù hợp với người nhận.

D. Áp dụng khi khả năng lọc máu của thận bình thường.

Câu 35. Nước tiểu đầu được hình thành do quá trình lọc máu xảy ra ở

  A. cầu thận.         B. nang cầu thận. C. ống thận.                D. bể thận.

Câu 36. Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm

A. diễn ra liên tục.

B. diễn ra gián đoạn.

C. tuỳ từng thời điểm có thể liên tục hoặc gián đoạn.

D. diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều.

Câu 37. Lượng nước tiểu chính thức được tạo ra ở mỗi cơ thể trong một ngày bằng

  A. 2,5 lít.               B. 2 lít.                     C. 3 lít.                         D. 1,5 lít.

Câu 38. Số lượng đơn vị chức năng của mỗi quả thận là

  A. 100 000.          B. 1 000 000.          C. 1 000.                      D. 10 000.

Câu 39. Quá trình tạo thành nước tiểu bao gồm mấy quá trình?

  A. 1.                       B. 2.                         C. 3.                              D. 4.

Câu 40. Nước tiểu chính thức được tạo ra ở quá trình nào?

A. Quá trình lọc máu ở cầu thận.

B. Quá trình hấp thụ lại các chất cần thiết ở ống thận.

C. Quá trình bài tiết tiếp chất thừa, chất thải ở ống thận.

D. Phối hợp tất cả các quá trình trên.

Câu 41. Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu đầu?

A. Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc.

B. Gần như không chứa chất dinh dưỡng.

C. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc.

D. Có chứa các tế bào máu và protein.

Câu 42. Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu chính thức?

A. Nồng độ các chất hoà tan loãng hơn.

B. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc hơn.

C. Còn chứa nhiều chất dinh dưỡng.

D. Được tạo ra ở đoạn sau của đơn vị thận.

Câu 43. Tại sao có người vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu ngay?

 A. Người đó bị suy thận.

 B. Lượng nước uống vào quá nhiều.

 C. Thận làm việc tốt.

 D. Nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức.

Câu 44. Nếu ứ đọng và tích lũy có thể gây sỏi thận là

  A. Axit uric, Oxalat và Sodium.          B. Oxalat, Xistêin và Acid uric.

  C. Acid uric, Xistein và Glucose.       D. Oxalat, Xistein và Sodium.

Câu 45. Bản chất của cầu thận là

A. búi mao mạch máu.

B. 1 cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận.

C. tế bào.

D. cơ quan.

Câu 46. Nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới

  A. 200 ml.             B. 500 ml.               C. 700 ml.                    D. 1 500 ml.

Câu 47. Thận thải tới …… các sản phẩm bài tiết hòa tan trong máu (trừ CO2), khoảng …… còn lại do da đảm nhiệm. Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:

  A. 50% - 50%.     B. 60% - 40%.        C. 70% - 30%.            D. 90% - 10%.

Câu 48. Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ

A. Các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể.

B. Từ thoạt động tiêu hóa đưa vào cơ thể bình thường.

C. Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết.

D. Quá trình bài tiết tiếp các chất cặn bã, các chất thuốc, các ion thừa.

Câu 49. Mô tả đúng nhất đối với quá trình hấp thụ lại

A. Sự chênh lệch áp suất tạo ra lực đẩy các chất qua lỗ lọc.

B. Các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn lỗ lọc nên vẫn ở lại trong máu.

C. Các chất bã, thuốc, ion thừa được bài tiết tiếp.

D. Các chất dinh dưỡng và ion cần thiết được hấp thụ lại.

Câu 50. Thành phần của nước tiểu đầu khác với máu là do

A. Nước tiểu đầu là sản phẩm của quá trình lọc máu ở ống thận.

B. Quá trình lọc máu ở nang cầu thận không phụ thuộc vào kích thước lỗ lọc.

C. Các tế bào máu và phân tử protein có kích thước lớn nên không qua được lỗ lọc.

D. Các chất dinh dưỡng và ion cần thiết được hấp thụ lại.

 

1 trả lời
Hỏi chi tiết
28
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các câu hỏi được nêu ra cùng với câu trả lời cho từng câu:

### Câu 31: Phương pháp điều trị nào không đúng cho bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối?
**Đáp án:** D. Không có phương pháp điều trị.
***Giải thích:** Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối có thể được điều trị bằng các phương pháp như ghép thận (A) và chạy thận nhân tạo (B). Việc nói "Không có phương pháp điều trị" là sai vì vẫn có các phương pháp điều trị và can thiệp y tế hữu ích.*

### Câu 32: Đâu là đường đi đúng của dòng máu trong quá trình chạy thận nhân tạo?
**Đáp án:** A. Cơ thể → máy bơm máu → máy lọc máu → máy điều chỉnh áp lực → cơ thể.
***Giải thích:** Dòng máu từ cơ thể sẽ đi vào máy bơm, sau đó vào máy lọc máu, được điều chỉnh áp lực trước khi trở về cơ thể.*

### Câu 33: Bộ phận của thận nhân tạo thực hiện chức năng của thận trong cơ thể là?
**Đáp án:** B. máy lọc máu.
***Giải thích:** Máy lọc máu là bộ phận chức năng chính của thận nhân tạo, nơi thực hiện quá trình lọc máu. *

### Câu 34: Ý nào sau đây đúng khi nói về ghép thận?
**Đáp án:** C. Thận của người cho phải phù hợp với người nhận.
***Giải thích:** Ghép thận yêu cầu tính tương thích giữa thận của người cho và người nhận để tránh phản ứng thải ghép.*

### Câu 35: Nước tiểu đầu được hình thành do quá trình lọc máu xảy ra ở?
**Đáp án:** A. cầu thận.
***Giải thích:** Nước tiểu đầu hình thành ở cầu thận, nơi lọc máu diễn ra.*

### Câu 36: Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm?
**Đáp án:** A. diễn ra liên tục.
***Giải thích:** Quá trình tạo thành nước tiểu xảy ra liên tục trong thận.*

### Câu 37: Lượng nước tiểu chính thức được tạo ra ở mỗi cơ thể trong một ngày bằng?
**Đáp án:** B. 2 lít.
***Giải thích:** Lượng nước tiểu chính thức tạo ra mỗi ngày trung bình khoảng 1.5 - 2 lít cho người trưởng thành.*

### Câu 38: Số lượng đơn vị chức năng của mỗi quả thận là?
**Đáp án:** B. 1 000 000.
***Giải thích:** Mỗi quả thận có khoảng 1 triệu đơn vị chức năng gọi là nephron.*

### Câu 39: Quá trình tạo thành nước tiểu bao gồm mấy quá trình?
**Đáp án:** C. 3.
***Giải thích:** Quá trình tạo thành nước tiểu bao gồm ba quá trình chính: lọc, tái hấp thu và bài tiết.*

### Câu 40: Nước tiểu chính thức được tạo ra ở quá trình nào?
**Đáp án:** D. Phối hợp tất cả các quá trình trên.
***Giải thích:** Nước tiểu chính thức được tạo ra qua lọc máu ở cầu thận, tái hấp thu và bài tiết ở ống thận.*

### Câu 41: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu đầu?
**Đáp án:** B. Gần như không chứa chất dinh dưỡng.
***Giải thích:** Nước tiểu đầu chủ yếu bao gồm nước và các chất hòa tan, thường không chứa lượng lớn các chất dinh dưỡng.*

### Câu 42: Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu chính thức?
**Đáp án:** D. Được tạo ra ở đoạn sau của đơn vị thận.
***Giải thích:** Nước tiểu chính thức được tạo ra ở chính các ống thận sau quá trình lọc.*

### Câu 43: Tại sao có người vừa uống nước xong đã buồn đi tiểu ngay?
**Đáp án:** D. Nước được hấp thụ vào máu bởi dạ dày, ruột và sẽ được các cơ quan trong cơ thể "theo dõi" ngay lập tức.
***Giải thích:** Khi uống nước, cơ thể ngay lập tức hấp thụ và xử lý, có thể khiến người đó có cảm giác buồn tiểu sớm.*

### Câu 44: Nếu ứ đọng và tích lũy có thể gây sỏi thận là?
**Đáp án:** B. Oxalat, Xistêin và Acid uric.
***Giải thích:** Các chất này thường liên quan đến việc hình thành sỏi thận.*

### Câu 45: Bản chất của cầu thận là?
**Đáp án:** A. búi mao mạch máu.
***Giải thích:** Cầu thận là tập hợp của các mao mạch, nơi diễn ra quá trình lọc máu.*

### Câu 46: Nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới?
**Đáp án:** A. 200 ml.
***Giải thích:** Bóng đái thường bắt đầu có cảm giác cần tiểu khi đủ khoảng 200 ml nước tiểu.*

### Câu 47: Thận thải tới …… các sản phẩm bài tiết hòa tan trong máu (trừ CO2), khoảng …… còn lại do da đảm nhiệm. Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là:
**Đáp án:** D. 90% - 10%.
***Giải thích:** Thận đảm nhiệm phần lớn việc thải các sản phẩm chuyển hóa, trong khi da thải một phần nhỏ.*

### Câu 48: Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ?
**Đáp án:** A. Các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể.
***Giải thích:** Chất thải trong cơ thể chủ yếu từ quá trình trao đổi chất.*

### Câu 49: Mô tả đúng nhất đối với quá trình hấp thụ lại?
**Đáp án:** D. Các chất dinh dưỡng và ion cần thiết được hấp thụ lại.
***Giải thích:** Trong quá trình hấp thụ lại, các chất dinh dưỡng và ion thiết yếu sẽ được tái hấp thu về cơ thể.*

### Câu 50: Thành phần của nước tiểu đầu khác với máu là do?
**Đáp án:** C. Các tế bào máu và phân tử protein có kích thước lớn nên không qua được lỗ lọc.
***Giải thích:** Nước tiểu đầu thiếu tế bào máu và protein do không thể vượt qua lỗ lọc.*

Hy vọng các câu trả lời này sẽ hữu ích cho bạn trong việc nắm bắt kiến thức về thận học!
1
0
Ngọc
17/08 20:47:58
+4đ tặng
Câu 31: D. Không có phương pháp điều trị.

Đây là đáp án sai. Suy thận giai đoạn cuối hoàn toàn có thể điều trị bằng các phương pháp như chạy thận nhân tạo, lọc màng bụng hoặc ghép thận.
Câu 32: B. Cơ thể → máy lọc máu → máy bơm máu → máy điều chỉnh áp lực → cơ thể.

Đây là trình tự đúng của quá trình chạy thận nhân tạo. Máu từ cơ thể được đưa vào máy lọc máu để lọc sạch các chất thải, sau đó được bơm trở lại cơ thể.
Câu 33: B. máy lọc máu.

Máy lọc máu thực hiện chức năng lọc máu tương tự như cầu thận, loại bỏ các chất thải và độc tố.
Câu 34: C. Thận của người cho phải phù hợp với người nhận.

Để ghép thận thành công, thận của người cho phải tương thích về nhóm máu và các kháng nguyên khác với người nhận để tránh thải ghép.
Câu 35: A. cầu thận.

Quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu diễn ra chủ yếu ở cầu thận.
Câu 36: A. diễn ra liên tục.

Quá trình lọc máu và tạo thành nước tiểu là một quá trình liên tục diễn ra ở thận.
Câu 37: B. 2 lít.

Lượng nước tiểu chính thức trung bình của một người trưởng thành trong một ngày khoảng 1,5 - 2 lít.
Câu 38: B. 1 000 000.

Mỗi quả thận có khoảng 1 triệu đơn vị chức năng là nephron.
Câu 39: C. 3.

Quá trình tạo thành nước tiểu bao gồm 3 quá trình: lọc máu ở cầu thận, hấp thụ lại các chất cần thiết và bài tiết các chất thải ở ống thận.
Câu 40: D. Phối hợp tất cả các quá trình trên.

Nước tiểu chính thức là kết quả của cả quá trình lọc, hấp thụ lại và bài tiết.
Câu 41: C. Chứa ít các chất cặn bã và các chất độc.

Nước tiểu đầu có thành phần gần giống với huyết tương, chứa nhiều chất dinh dưỡng và ít chất thải.
Câu 42: D. Được tạo ra ở đoạn sau của đơn vị thận.

Nước tiểu chính thức được tạo ra sau khi đi qua toàn bộ ống thận, các chất cần thiết đã được hấp thụ lại và các chất thải đã được bài tiết.
Câu 43: B. Lượng nước uống vào quá nhiều.

Khi uống quá nhiều nước, thận sẽ tăng cường lọc và đào thải nước ra ngoài, dẫn đến đi tiểu nhiều.
Câu 44: B. Oxalat, Xistêin và Acid uric.

Các chất này khi kết tinh trong thận có thể tạo thành sỏi thận.
Câu 45: A. búi mao mạch máu.

Cầu thận là một búi mao mạch máu nằm trong nang Bowman.
Câu 46: B. 500 ml.

Bóng đái thường căng đầy khi chứa khoảng 500ml nước tiểu.
Câu 47: D. 90% - 10%.

Thận đảm nhiệm chức năng bài tiết khoảng 90% các sản phẩm thải, phần còn lại được thải qua da dưới dạng mồ hôi.
Câu 48: A. Các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể.

Các sản phẩm thải như urê, axit uric, creatinin... là kết quả của quá trình trao đổi chất trong tế bào.
Câu 49: D. Các chất dinh dưỡng và ion cần thiết được hấp thụ lại.

Quá trình hấp thụ lại là quá trình các chất dinh dưỡng và ion cần thiết được tái hấp thu từ ống thận trở lại máu.
Câu 50: C. Các tế bào máu và phân tử protein có kích thước lớn nên không qua được lỗ lọc.

Lỗ lọc ở cầu thận chỉ cho phép các phân tử nhỏ đi qua, các tế bào máu và protein có kích thước lớn hơn nên bị giữ lại trong máu.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Sinh học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo