Để giải bài toán này, chúng ta cần phân tích từng thông tin được cho.
1. **Tính phần trăm khối lượng**: Hợp chất A có công thức R₂X. Từ đề bài, R chiếm 74,19% khối lượng, tức là:
2MR2MR+MX=0,7419
Giải phương trình này, ta có:
2MR=0,7419(2MR+MX)
Kết hợp và rút gọn, ta tìm được tỉ lệ giữa khối lượng R và X.
2. **Số proton và neutron**:
- Gọi số proton của R là
pR và số neutron là
nR. Theo đề bài,
nR=pR−1. Tổng số hạt trong R là
pR+nR=2pR−1.
- Gọi số proton của X là
pX và số neutron là
nX. Theo đề bài,
pX=nX, do đó
nX=pX và tổng số hạt trong X là
2pX.
3. **Tổng số proton trong R₂X**: Tổng số proton là:
2pR+pX=30
Bây giờ, kết hợp các thông tin lại:
Từ
2pR+pX=30 và biết rằng
nR=pR−1:
-
nR=2pR−1- Từ
pX=nX=pX, ta có thể tìm số proton và neutron.
**Giải hệ phương trình**:
Lần lượt thử các giá trị cho
pR và
pX để tìm đáp số cho hệ phương trình:
1. Giả sử
pR=11, thì
nR=10, và lượng proton trong R:
2(11)+pX=30⇒pX=8
Kiểm tra lại:
-
nX=8- Tổng hạt trong R:
2pR−1=2(11)−1=21- Tổng hạt trong X:
2pX=2(8)=16- Tổng hạt:
30### Kết quả:
Ta có
R=11 và
X=8, từ đó xác định công thức phân tử cho hợp chất A là R₂X với giá trị tính toán cụ thể cho khối lượng phân tử.