Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Complete the sentences with relative pronouns: who, whom, that, which, whose

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Exercises 3: Complete the sentences with relative pronouns: who, whom, that, which, whose.

1. Have you got the money?
2. Peter, the machinist, had seen _____ cost half a million pounds.
3. Mary, _____ had been listening to the conversation, looked angry.
4. Have you read the book _____ they bought three months ago, looks lovely?
5. Tell me the reason _____ you were absent yesterday.
6. There was a time _____ dinosaurs dominated the earth.
7. Jim has just lost his job; his problem is _____ he didn’t work hard enough.
8. Summer is the time of the year _____ the weather is the hottest.
9. The reason _____ they hid the money in place _____ it was safe from robbers.
10. They hid the money in place _____.

A. All are correct
B. D & C are correct
C. that
D. why
2 trả lời
Hỏi chi tiết
25
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the completed sentences for Exercise 3 with the appropriate relative pronouns:

1. Have you got the money **that** I lent you yesterday?
2. Peter, **whom** I had seen earlier, wasn’t at the party.
3. This is the machine **that** cost half a million pounds.
4. Mary, **who** had been listening to the conversation, looked angry.
5. Have you read the book **which** I gave you?
6. The house, **which** they bought three months ago, looks lovely.
7. Mrs. Jackson, **who** had been very ill, died yesterday.
2
0
Hươngg Hươngg
21/08 18:49:07
+5đ tặng
ex 2
1. A
2. B
3. A
4. A
5. C
6. B
7. B
8. D
9. C
10. B 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
21/08 18:59:37
+4đ tặng
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng

Phân tích: Bài tập này yêu cầu ta chọn trạng từ quan hệ phù hợp để nối hai mệnh đề trong câu.

  • Where: chỉ nơi chốn
  • When: chỉ thời gian
  • Why: chỉ lý do

Đáp án:

  1. A. where: Chỉ nơi chốn mà người ta có thể ăn một bữa ăn nhẹ.
  2. B. where: Chỉ nơi chốn mà anh trai của người nói sống.
  3. A. where: Chỉ nơi chốn mà họ thường ở vào mùa hè.
  4. A. where: Chỉ nơi chốn mà người nói lần đầu gặp bạn.
  5. C. why: Hỏi về lý do tại sao người đó vắng mặt.
  6. B. when: Chỉ thời gian mà khủng long thống trị Trái Đất.
  7. B. where: Chỉ nơi chốn mà người nói sinh ra và lớn lên.
  8. D. B and C are correct: Cả "which" và "when" đều đúng vì chúng đều bổ sung thông tin cho danh từ "time".
  9. D. B and C are correct: Cả "which" và "why" đều đúng vì chúng đều bổ sung thông tin cho danh từ "reason".
  10. B. where: Chỉ nơi chốn mà họ giấu tiền.
Bài tập 3: Hoàn thành câu với đại từ quan hệ

Phân tích: Bài tập này yêu cầu ta chọn đại từ quan hệ phù hợp để nối hai mệnh đề trong câu.

  • Who: dùng để chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
  • Whom: dùng để chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
  • Which: dùng để chỉ vật, động vật hoặc cả mệnh đề.
  • That: dùng để chỉ người hoặc vật, có thể thay thế cho who, whom, which trong nhiều trường hợp.
  • Whose: chỉ sở hữu.

Đáp án:

  1. which: Chỉ số tiền.
  2. which: Chỉ căn nhà.
  3. who: Chỉ Peter.
  4. which: Chỉ cái máy.
  5. that/which: Chỉ cuốn sách.
  6. which: Chỉ căn nhà.
  7. who: Chỉ bà Jackson.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo