Tìm tất cả các cặp số nguyên thỏa mãn Bài 5. Tìm tất cả các cặp số nguyên (????, ????) thỏa mãn ???? 2???? − 2???? 3 − 4???? 2 − 5???? + 8???? + 21 = 0
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm tất cả các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn phương trình trên, ta sẽ giải phương trình: \[ 2xy - 2y^3 - 4y^2 - 5y + 8x + 21 = 0 \] Trước hết, ta có thể sắp xếp lại phương trình theo biến x như sau: \[ 2xy + 8x = 2y^3 + 4y^2 + 5y - 21 \] Sau đó, ta có thể factor x ra: \[ x(2y + 8) = 2y^3 + 4y^2 + 5y - 21 \] Từ đây, ta giải phương trình theo x: \[ x = \frac{2y^3 + 4y^2 + 5y - 21}{2y + 8} \] Để x là số nguyên, tử số \( 2y^3 + 4y^2 + 5y - 21 \) cần phải chia hết cho mẫu số \( 2y + 8 \). ### Bước 1: Tìm điều kiện cho x là số nguyên Chúng ta sẽ kiểm tra các giá trị nguyên của y và tìm ra x tương ứng. ### Bước 2: Thử giá trị cho y - Khi \( y = -5 \): \[ x = \frac{2(-5)^3 + 4(-5)^2 + 5(-5) - 21}{2(-5) + 8} = \frac{2(-125) + 4(25) - 25 - 21}{-10 + 8} = \frac{-250 + 100 - 25 - 21}{-2} = \frac{-196}{-2} = 98 \] Cặp nghiệm: (98, -5) - Khi \( y = -4 \): \[ x = \frac{2(-4)^3 + 4(-4)^2 + 5(-4) - 21}{2(-4) + 8} = \frac{-128 + 64 - 20 - 21}{0} \] Lỗi, không xác định. - Khi \( y = -3 \): \[ x = \frac{2(-3)^3 + 4(-3)^2 + 5(-3) - 21}{2(-3) + 8} = \frac{-54 + 36 - 15 - 21}{2} = \frac{-54}{2} = -27 \] Cặp nghiệm: (-27, -3) - Khi \( y = -2 \): \[ x = \frac{2(-2)^3 + 4(-2)^2 + 5(-2) - 21}{2(-2) + 8} = \frac{-16 + 16 - 10 - 21}{4} = \frac{-31}{4} \] Không phải số nguyên. - Khi \( y = -1 \): \[ x = \frac{2(-1)^3 + 4(-1)^2 + 5(-1) - 21}{2(-1) + 8} = \frac{-2 + 4 - 5 - 21}{6} = \frac{-24}{6} = -4 \] Cặp nghiệm: (-4, -1) - Khi \( y = 0 \): \[ x = \frac{2(0)^3 + 4(0)^2 + 5(0) - 21}{2(0) + 8} = \frac{-21}{8} \] Không phải số nguyên. - Khi \( y = 1 \): \[ x = \frac{2(1)^3 + 4(1)^2 + 5(1) - 21}{2(1) + 8} = \frac{2 + 4 + 5 - 21}{10} = \frac{-10}{10} = -1 \] Cặp nghiệm: (-1, 1) - Khi \( y = 2 \): \[ x = \frac{2(2)^3 + 4(2)^2 + 5(2) - 21}{2(2) + 8} = \frac{16 + 16 + 10 - 21}{12} = \frac{21}{12} \] Không phải số nguyên. - Khi \( y = 3 \): \[ x = \frac{2(3)^3 + 4(3)^2 + 5(3) - 21}{2(3) + 8} = \frac{54 + 36 + 15 - 21}{14} = \frac{84}{14} = 6 \] Cặp nghiệm: (6, 3) - Khi \( y = 4 \): \[ x = \frac{2(4)^3 + 4(4)^2 + 5(4) - 21}{2(4) + 8} = \frac{128 + 64 + 20 - 21}{16} = \frac{191}{16} \] Không phải số nguyên. - Khi \( y = 5 \): \[ x = \frac{2(5)^3 + 4(5)^2 + 5(5) - 21}{2(5) + 8} = \frac{250 + 100 + 25 - 21}{18} = \frac{354}{18} \] Không phải số nguyên. ### Kết luận Các cặp số nguyên thỏa mãn phương trình là: 1. (98, -5) 2. (-27, -3) 3. (-4, -1) 4. (-1, 1) 5. (6, 3) Nếu cần thêm thông tin hoặc giải thích chi tiết hơn, vui lòng cho tôi biết!